Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 phải dùng 100ml dung dịch HCl 3M. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
CaO + 2HCl —> CaCl2 + H2O
CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
nHCl = 0,3 —> nCaCl2 = 0,15
—> mCaCl2 = 16,65
Cho 3m gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cô cạn dung dịch X, thu được 19m gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Cho 0,2 mol X gồm glucozơ và saccarozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Nếu cho 0,2 mol X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 60. B. 160. C. 80. D. 120.
Nung nóng 52,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Nghiền nhỏ Y rồi chia làm 2 phần bằng nhau: + Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. + Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 4,704 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 193 B. 192 C. 194 D. 195
Cho biết ion PxOy 3- có tổng số electron là 50. Tìm x, y.
Một dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3-. Tìm thức liên hệ giữa a, b, c và d
Cho m gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm X và kim loại Y thuộc nhóm IIA (X và Y thuộc cùng một chu kỳ) vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp A tan hoàn toàn trong 300 ml dung dịch H2SO4 1M dư, thu được 2V lít H2 (đktc) và dung dịch F chứa ba chất tan có số mol bằng nhau. Xác định X, Y và m?
Thuỷ phân hoàn toàn 88 kg chất béo (thành phần chỉ có triglixerit) cần vừa hết 40 kg dung dịch NaOH nồng độ 30%. Tính khối lượng muối dùng làm xà phòng và khối lượng glixerol thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%
X là một este no đơn chức mạch hở, MX = 102. Nếu đun 1,02 gam este X với dung dịch NaOH dư thu được 0,96 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến