Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?A.12,8B.11,2C.10,4D.13,6
Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :Phần 1 : Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3Phần 2 : Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M ( vừa đủ ) thu được 1,568 lít khí NO ( đktc - sản phẩm khử duy nhất ). Tính a. ?A.10,16B.16,51C.11,43D.15,24
Các trường hợp sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen:1. Chế phẩm insulin được sản xuất trên qui mô công nghiệp nhờ chuyển gen của người vào E. coli.2. Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt.3. Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten.4. Giống bông chứa gen kháng sâu của thuốc lá.5. Lợn phát sáng vì mang gen phát sáng của đom đóm.A.1,2,4,5.B.2,3,4,5C.2,4,2005D.1,2,3,4,5.
Cho m gam phèn crôm-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Tính mA.13,845 gamB.11,976 gamC.12,375 gamD.14,316 gam
Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:A.Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau.B.Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.C.Trong môi trường giống nhau thì gen qui định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau có mức phản ứng như nhau.D.Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
Ở đậu Hà Lan. Hình dạng thân và màu sắc hoa do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trên NST thường qui định; các gen phân li độc lập. Về mặt lý thuyết tỉ lệ kiểu gen nào không nhận được trong các phép lai về hai tính trạng trên là:A.1:1:1:1B.1:2:1.C.2:2:1:1.D.4:2:2:2:2:1:1:1:1.
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng nhất định là:1. chọn lọc tự nhiên. 2. giao phối không ngẫu nhiên. 3. di nhập gen.4. yếu tố ngẫu nhiên. 5. đột biến.A.1,2,3,4.B.1C.1,2,2003D.1,2
Biểu hiện của các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:(1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Được phát hiện bằng phương pháp:A.Nghiên cứu di truyền quần thểB.Sinh học phân tử và sinh học tế bàoC.Phả hệD.Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến
Xét một quần thể xuất phát của một loài sinh vật ở giới đực có tần số A = x, a = y; giới cái có tần số A = z, a = t. Cho rằng các cá thể ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể dự đoán quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau mấy lần ngẫu phối:A.4B.1C.2D.3
Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận:A.kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.B.kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.C.kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.D.kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến