Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch A gồm 0,2 mol Cu2+, x mol Fe3+, 0,3 mol Cl- và y mol NO3-. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư được 10,7 gam kết tủa. Tính m và xác định công thức X, Y.
NH3 dư hòa tan Cu(OH)2 nên kết tủa chỉ có Fe(OH)3.
—> nFe3+ = x = nFe(OH)3 = 0,1
Bảo toàn điện tích —> nNO3- = y = 0,4
—> m = mFe3+ + mCu2+ + mCl- + mNO3- = 53,85
Dễ thấy nFe3+ = 3nCl- và nNO3- = 2nCu2+ —> Muối ban đầu gồm FeCl3 (0,1) và Cu(NO3)2 (0,2 mol)
Hòa tan bột Fe trong dung dịch X có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn không tan và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỷ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 109 B. 98 C. 110 D. 115
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức C5H6O4 thỏa mãn các phương trình sau:
(X) + NaOH → (A) + (B) + (C);
(A) + H2SO4 → (A1) + Na2SO4;
(A1) + [Ag(NH3)2]OH → Ag + …;
(C) + [Ag(NH3)2]OH → (C1) + Ag + …;
(A) + NaOH (CaO, t°) → (A2) + (A3);
(B) + NaOH (CaO, t°) → (B1) + (A3);
(A2) + (C) → (C2);
(C1) + HCl → (C3) + NH4Cl;
(C2) + … → (C3) + …;
Biết A1, B1, C, C2, C3 đều là các chất hữu cơ chứa cacbon, hidro, oxi và đều đơn chức, mạch hở. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng công thức cấu tạo thu gọn (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Nhôm có 13p, 14n, 13e
a) Tính khối lượng một nguyên tử nhôm
b) Trong 54 gam nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trên với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam hỗn hợp rắn Y gồm các muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là
A. 29,6%. B. 24,4%. C. 26,0%. D. 32,7%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 trong a gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa sắt (III) sunfat và 4,032 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đo ở đktc). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44,0. B. 54,0. C. 50,0. D. 58,0.
Hòa tan hết một lượng kim loại M (hóa trị không đổi) trong H2SO4 loãng dư thì thu được 1 dung dịch A và thoát ra 1,008 lít khí (đktc). Xử lí cẩn thận dung dịch A thu được 9,99 gam muối kết tinh B. Mặt khác nếu cho dung dịch A tác dụng với NaOH đến khi kết tủa cực đại, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì thu được 1,53 gam chất rắn. Xác định công thúc phân tử của muối B
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến