Nhôm có 13p, 14n, 13e
a) Tính khối lượng một nguyên tử nhôm
b) Trong 54 gam nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm
Khối lượng nguyên tử Al = 13u + 14u = 27u = 27.1,6605.10^-27 = 4,48.10^-26 kg
nAl = 54/27 = 2
—> Số nguyên tử Al = 2.6,02.10^23 = 1,204.10^24 nguyên tử.
Hòa tan hết một lượng kim loại M (hóa trị không đổi) trong H2SO4 loãng dư thì thu được 1 dung dịch A và thoát ra 1,008 lít khí (đktc). Xử lí cẩn thận dung dịch A thu được 9,99 gam muối kết tinh B. Mặt khác nếu cho dung dịch A tác dụng với NaOH đến khi kết tủa cực đại, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì thu được 1,53 gam chất rắn. Xác định công thúc phân tử của muối B
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trên với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam hỗn hợp rắn Y gồm các muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là
A. 29,6%. B. 24,4%. C. 26,0%. D. 32,7%.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch bari hiđroxit dư vào dung dịch nhôm sunfat. (b) Cho natri kim loại vào dung dịch canxi hiđrocacbonat. (c) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat. (d) Cho dung dịch natri cacbonat vào dung dịch sắt (II) clorua. (e) Cho dung dịch sắt (III) nitrat vào dung dịch bạc nitrat. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 trong a gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa sắt (III) sunfat và 4,032 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đo ở đktc). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44,0. B. 54,0. C. 50,0. D. 58,0.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 6176 giây thì dừng điện phân. Để yên bình điện phân đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y không màu. Cô cạn Y, lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 29,64 gam chất rắn. Giá trị m là
A. 44,16. B. 39,80. C. 43,56. D. 45,44.
Hoà tan hoàn toàn 4,48 gam MO (M là kim loại) trong 1 lượng vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 0,2M, cô cạn cẩn thận dung dịch thu dược 13,76 gam tinh thể muối X. Xác định công thức của muối X và oxit MO
Hỗn hợp X gồm triolein và hai oligopeptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 3,265 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong lấy dư, thu được 258,0 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của oligopeptit có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 27,3%. B. 29,2%. C. 25,9%. D. 21,6%.
Hòa tan m gam Fe3O4 trong 425 ml dung dịch HCl 2,0 M thu được dung dịch X, sục một lượng oxi dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y, Y làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch Br2 0,25 M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dich Z thu được chất rắn G, cho G tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và số mol axit H2SO4 tác dụng với G là
A. 23,2 và 0,90 B. 32,8 và 0,45
C. 23,2 và 0,45 D. 23,2 và 0,475
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến