Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO. Nung m gam hỗn hợp A với a mol CO thu được b gam chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thì thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là?
A. 0,024 B. 0,036 C. 0,03 D. 0,04
Bảo toàn electron: 0,01.3 + 2a = 0,034.3
—> a = 0,036
Cho 15,84 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,912 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan được tối đa 9,24 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là?
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
Một loại quặng có chứa 80% lưu huỳnh. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% có D = 1,84g/ml được điều chế từ 3,2 tấn quặng trên. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế là 80%
Hidrocacbon A và B đều có 92,3% C trong phân tử. Cho A và B phản ứng với H2 (Ni, t°) thu được các hidrocacbon no C và D tương ứng. Chất C có tỉ lệ về khối lượng mH : mC = 1 : 4. Chất D có tỉ lệ về khối lượng mH : mC = 1 : 6. Tỉ khối của C, D so với H2 bằng 15 và 42 tương ứng. Cho biết tên A, B, C, D.
Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10, X không làm mất màu dung dịch Br2. Đun nóng X trong dung dịch KMnO4, thu được hợp chất C8H4K2O4 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được hợp chất C8H6O4. Lập luận để xác định công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
Cho 37,28 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 phản ứng với 800ml dung dịch HNO3 1,6M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam kim loại không tan. Tìm m.
Hòa tan 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất, phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+?
A. 600 B. 800 C. 400 D. 120
Cho các phát biểu sau: (a) Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Mg cháy trong khí O2 ở nhiệt độ cao. (d) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH. (b) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl. (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (d) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Lên men 27 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít CO2. Giá trị của V là
A. 1,68. B. 6,72. C. 13,44. D. 3,36.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày. (b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. (c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. (d) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến