Đáp án:
 
Giải thích các bước giải:
Coi $m_{\text{dd H2SO4}} = 100(gam)$
$⇒ n_{H_2SO_4} = \dfrac{100.9,8\%}{98} = 0,1(mol)$
Gọi CTHH của muối cacbonat kim loại R hóa trị n là $R_2(CO_3)_n$
$R_2(CO_3)_n + nH_2SO_4 → R_2(SO_4)_n + nCO_2 + nH_2O$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{CO_2} = n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$n_{R_2(SO_4)_n} = n_{R_2(CO_3)_n} = \dfrac{n_{H_2SO_4}}{n} = \dfrac{0,1}{n}(mol)$
Sau phản ứng , 
$m_{dd} = \dfrac{0,1}{n}(2R + 60n) + 100 - 0,1.44 = \dfrac{0,2R}{n} + 101,6(gam)$
$m_{R_2(SO_4)_n} = \dfrac{0,1}{n}(2R + 96n) = \dfrac{0,2R}{n} + 9,6(gam)$
$⇒ C\%_{muối} = (\dfrac{0,2R}{n} + 9,6) : (\dfrac{0,2R}{n} + 101,6).100\% = 14,18\%$
$⇒ R = 28n$
Với $n = 1$ thì $R = 28$(loại)
Với $n = 2$ thì $R = 56(Fe)$
Với $n = 3$ thì $R = 84$(loại)
Vậy kim loại R hóa trị n là $Fe$ hóa trị II