Đáp án:
a) m = 14,12 (g)
b) 13,44 < m < 17,52
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{hh}= \dfrac{2,688}{22,4} = 0,12\ (mol)$
Đặt $n_{NO_2} = x\ (mol);\ n_{SO_2} = y\ (mol)$
Ta có hệ: $\begin{cases} n_{hh} = x + y = 0,12 \\ m_{hh} = 46x + 64y = 5,88 \end{cases}$
giải hệ trên được $x = 0,1;\ y = 0,02\ (mol)$
Mặt khác: $n_{SO_4^{2-}}\ \text{(trong muối)} = n_{SO_2} = 0,02\ (mol)$
$n_{NO_3^-}\ \text{(trong muối)} = n_{NO_2} = 0,1\ (mol)$
a/ $m_{muối} = m_{KL} + m_{SO_4^{2-}}\ \text{(trong muối)} + m_{NO_3^-}\ \text{(trong muối)}$
$⇒m_{muối} = 6 + 0,02.96 + 0,1.62=14,12\ g$
b/
+) Nếu tất cả khí là NO2 $⇒ n_{NO_2}= 0,12\ (mol)$
$⇒ n_{NO_3^-}\ \text{(trong muối)} = n_{NO_2} = 0,12\ (mol)$
$⇒ m_{muối}= m_{KL} + m_{NO_3^-} = 6 + 0,12.62 = 13,44\ (g)$
+) Nếu tất cả khí là SO2 $⇒ n_{SO_2} = 0,12\ (mol)$
$⇒ n_{SO_4^{2-}}\ \text{(trong muối)} = n_{SO_2} = 0,12\ (mol)$
$⇒ m_{muối} = m_{KL} + m_{SO_4^{2-}} = 6 + 0,12.96 = 17,52\ (g)$
Vậy khi tỉ lệ số mol khí thay đổi thì m biến thiên trong khoảng: 13,44 < m < 17,52