Hoàn thành sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Na2CO3 → CaCO3 → A → B → C → D → E → F → Cao su buna.
Biết A, B, C, D, E, F đều là các hợp chất hữu cơ và E có 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử.
A: (C2H5COO)2Ca
B: C2H5COONa
C: C2H6
D: C2H5Cl
E: C2H5OH
F: CH2=CH-CH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2019 hiđrocacbon thuộc các loại ankan, anken, ankin và hiđrocacbon thơm cần vừa dùng hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36,00 gam kết tủa. Tính khối lượng m (biết rằng O2 chiếm 20% thể tích không khí)
A. 5,14. B. 5,00. C. 5,12. D. 5,10.
Cho hỗn hợp M gồm Fe2O3, ZnO và Fe tác dụng với dung dịch HX (loãng) thu được dung dịch Y, phần kim loại không tan Z và khí T. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được chất rắn Q. Cho Q vào dung dịch HNO3 dư thấy thoát khí NO và chất rắn G màu trắng. Axit HX và chất rắn trong Q là :
A. HCl và AgCl. B. HCl và Ag.
C. HBr và AgBr, Ag. D. HCl và AgCl, Ag.
Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,06 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 26,46 gam và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây?
A. 12,48. B. 14,14. C. 12,16. D. 13,08.
Để đề phòng bị nhiễm độc cacbon monoxit, bụi bẩn, khói bụi ô nhiễm, vi khuẩn … từ môi trường bên ngoài người ta sử dụng khẩu trang với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit và than hoạt tính.
B. than hoạt tính.
C. đồng (II) oxit và magie oxit.
D. đồng (II) oxit và manangan đioxit.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được 1,344 lít hỗn hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Xác định CTPT của X. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
A. C2H5ON B. C2H5O2N C. C2H7O2N D. C2H7ON
Cho 6,12 gam hỗn hợp A gồm C2H6, C2H4, C3H4 vào dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Mặt khác 2,128 lít A(đktc) phản ứng vừa đủ với 70ml dung dịch Br2 1M. Tính khối lượng mỗi chất trong 6,12 gam A.
Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 82. Tìm nguyên tử A
Đốt cháy chất hữu cơ A (chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Xác định CTPT của A biết rằng A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi
A. C2H4O B. CH2O C. C3H6O D. C4H8O
Tiến hành nhiệt nhôm m gam rắn X gồm Al và FeO (trong điều kiện không có không khí) một thời gian được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan hết Y vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol HCl phản ứng và thoát ra 3,36 lít H2 (ddktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m
A. 17,1. B. 16,02. C. 19,45. D. 18,68
Hấp thụ hoàn toàn 0,24 mol CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch NaHSO4 0,5M, thấy thoát ra V lít khí CO2; đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính V và m:
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến