Hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là?
Y + NaOH —> Z
Dung dịch Z chứa NaCl —> nNaCl = nNaOH = 0,6
—> nHCl = nNaCl = 0,6
—> V = 0,3 lít
ko cần số mol H2 ạ
Hỗn hợp X gồm một este Y (CnH2nO2) và hai peptit đều mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon được tạo bởi từ các α-amino axit có dạng H2N-CmH2m-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 97,19 gam X cần dùng 3,4375 mol O2, thu được N2, H2O và 3,27 mol CO2. Mặt khác đun nóng 97,19 gam X với 800 ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
A. 7,8%. B. 8,9%. C. 6,2%. D. 2,7%.
Thêm dung dịch chứa m gam AgNO3 vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl2 xM và HCl yM. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A, 28,7 gam AgCl kết tủa (chất rắn duy nhất) và 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 64,1 gam muối. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. x = 1,5 và y = 2. B. x = 1,5 và y = 2,4.
C. x = 2 và y = 2,4. D. x = 2 và y = 2.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe2(SO4)3 và 0,1 mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z có khối lượng (m + 3,2) gam. Giá trị của m là:
A. 6,0. B. 4,8. C. 0,96. D. 1,92.
Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lit H2
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lit NO duy nhất. Các thể tích do ở đktc. Tính khối lượng Fe, Al trong X
Lấy 9,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng lấy thoát ra 3,584 lit khí NO (đktc) duy nhất. Tính khối lượng muối khan tạo thành.
Hòa tan 15,5 gam Na2O vào nước thu được 0,5 lít dung dịch A
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, khối lượng riêng là 1,14 g/ml cần để trung hòa dung dịch A
c) Tính nồng độ mol/l của chất có trong dung dịch sau khi trung hòa
Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là
A. 1,00. B. 0,80. C. 1,50. D. 1,25.
Một mẫu kim loại X được ngâm trong nước cân nặng 13,315 gam, trong khi đó đem ngâm cùng khối lượng mẫu kim loại vào CCl4 chỉ nặng 12,331 gam. Biết khối lượng riêng của CCl4 là 1,5842 g/cm3. Tính khối lượng riêng của X.
Hòa tan 16,2 gam bột kim loại hóa trị III vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M (d = 1,25g/ml). Sau phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít hỗn hợp khí NO và N2. Trộn hỗn hợp này với O2 vừa đủ. Sau phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích khí ban đầu và oxi thêm vào. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Nồng độ phần trăm của HNO3 trong dung dịch sau phản ứng là?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần dùng vừa đủ 4,48 lit khí O2 (đktc) thu được 2,7 gam H2O. Tính m
A. 6,2 B. 4,3 C. 2,7 D. 5,1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến