Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn \(a \ne 1,a \ne \sqrt b \) và \({\log _a}b = \sqrt 3 \). Tính \(P = {\log _{{{\sqrt b } \over a}}}\sqrt {{b \over a}} \) . A.\(P = - 5 + 3\sqrt 3 \)B.\(P = - 1 + \sqrt 3 \)C.\(P = - 1 - \sqrt 3 \)D.\(P = - 5 - 3\sqrt 3 \)
Câu 31. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số không có cực đại. A.\(1 \le m \le 3\)B.\(m \le 1\)C.\(m \ge 1\)D.\(1 < m \le 3\)
Trong không gian vớ hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):2x - 2y - z + 1 = 0\) và đường thẳng \(\Delta :{{x - 1} \over 2} = {{y + 2} \over 1} = {{z - 1} \over 2}\). Tính khoảng cách d giữa \(\Delta \) và (P). A.\(d = {1 \over 3}\)B.\(d = {5 \over 3}\)C.\(d = {2 \over 3}\)D.d = 2
Hỏi có bao nhiêu số nguyênm để hàm số \(y = \left( {{m^2} - 1} \right){x^3} + \left( {m - 1} \right){x^2} - x + 4\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\) ? A.2B.1C.0D.3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,6x - 2y + z - 35 = 0\) và điểm \(A\left( { - 1;3;6} \right)\). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (P) , tính OA’? A.\(OA' = 3\sqrt {26}\)B.\(OA' = 5\sqrt 3 \)C.\(OA' = \sqrt {46} \)D.\(OA' = \sqrt {186} \)
Thực hiện phép tính:a. \(\dfrac{7}{{23}}.\left[ {\left( { - \dfrac{8}{6}} \right) - \dfrac{{45}}{{18}}} \right]\)b. \(\left( {\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{4}{5} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{4}{5}\)c. \( - \dfrac{8}{3} + \left( {\dfrac{2}{3} - 1 + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( { - \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{2}} \right)\) A.a) \(-\dfrac{7}{6}\)b) \(0\)c) \(-\dfrac{7}{4}\)B.a) \( \dfrac{7}{6}\)b) \(0\)c) \(-\dfrac{7}{4}\)C.a) \(-\dfrac{7}{6}\)b) \(1\)c) \(\dfrac{7}{4}\)D.a) \(-\dfrac{7}{6}\)b) \(\dfrac{4}{3}\)c) \(-\dfrac{7}{4}\)
Chọn đáp án không đúng: A.\(\frac{x-3}{{{x}^{2}}-9}=\frac{1}{x+3}\)B.\(\frac{5x+5}{5x}=\frac{x+1}{x}\)C.\(\frac{{{x}^{2}}-6x+9}{9-{{x}^{2}}}=\frac{3-x}{x+3}\)D.\(\frac{x({{x}^{2}}-4)}{2-x}=x(x+2)\)
Cho mặt cầu tâm O, bán kính R. Xét mặt phẳng (P) thay đổi cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn (C). Hình nón (N) có đỉnh S nằm trên mặt cầu, có đáy là đường tròn (C) và có chiều cao h (h >R). Tính h để thể tích khối nón được tạo nên bởi (N) có giá trị lớn nhất. A.\(h = \sqrt 3 R\)B.\(h = \sqrt 2 R\)C.\(h = {{4R} \over 3}\)D.\(h = {{3R} \over 2}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 2y + 2z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2z + 5 = 0\). Giả sử \(M \in \left( P \right)\) và \(N \in \left( S \right)\) sao cho \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \left( {1,0,1} \right)\) và khoảng cách giữa M và N lớn nhất. Tính MN. A.\(MN = 3\)B.\(MN = 1 + 2\sqrt 2 \)C.\(MN = 3\sqrt 2 \)D.\(MN = 14\)
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số \(y = {1 \over 3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)x\) có hai điểm cực trị A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng \(d:\,\,y = 5x - 9\). Tính tổng tất cả các phần tử của S. A.0B.6C.-6D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến