Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,6x - 2y + z - 35 = 0\) và điểm \(A\left( { - 1;3;6} \right)\). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (P) , tính OA’? A.\(OA' = 3\sqrt {26}\)B.\(OA' = 5\sqrt 3 \)C.\(OA' = \sqrt {46} \)D.\(OA' = \sqrt {186} \)
Thực hiện phép tính:a. \(\dfrac{7}{{23}}.\left[ {\left( { - \dfrac{8}{6}} \right) - \dfrac{{45}}{{18}}} \right]\)b. \(\left( {\dfrac{{ - 2}}{3} + \dfrac{3}{7}} \right):\dfrac{4}{5} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{4}{7}} \right):\dfrac{4}{5}\)c. \( - \dfrac{8}{3} + \left( {\dfrac{2}{3} - 1 + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( { - \dfrac{5}{4} + \dfrac{1}{2}} \right)\) A.a) \(-\dfrac{7}{6}\)b) \(0\)c) \(-\dfrac{7}{4}\)B.a) \( \dfrac{7}{6}\)b) \(0\)c) \(-\dfrac{7}{4}\)C.a) \(-\dfrac{7}{6}\)b) \(1\)c) \(\dfrac{7}{4}\)D.a) \(-\dfrac{7}{6}\)b) \(\dfrac{4}{3}\)c) \(-\dfrac{7}{4}\)
Chọn đáp án không đúng: A.\(\frac{x-3}{{{x}^{2}}-9}=\frac{1}{x+3}\)B.\(\frac{5x+5}{5x}=\frac{x+1}{x}\)C.\(\frac{{{x}^{2}}-6x+9}{9-{{x}^{2}}}=\frac{3-x}{x+3}\)D.\(\frac{x({{x}^{2}}-4)}{2-x}=x(x+2)\)
Cho mặt cầu tâm O, bán kính R. Xét mặt phẳng (P) thay đổi cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn (C). Hình nón (N) có đỉnh S nằm trên mặt cầu, có đáy là đường tròn (C) và có chiều cao h (h >R). Tính h để thể tích khối nón được tạo nên bởi (N) có giá trị lớn nhất. A.\(h = \sqrt 3 R\)B.\(h = \sqrt 2 R\)C.\(h = {{4R} \over 3}\)D.\(h = {{3R} \over 2}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,x - 2y + 2z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2z + 5 = 0\). Giả sử \(M \in \left( P \right)\) và \(N \in \left( S \right)\) sao cho \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \left( {1,0,1} \right)\) và khoảng cách giữa M và N lớn nhất. Tính MN. A.\(MN = 3\)B.\(MN = 1 + 2\sqrt 2 \)C.\(MN = 3\sqrt 2 \)D.\(MN = 14\)
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị của hàm số \(y = {1 \over 3}{x^3} - m{x^2} + \left( {{m^2} - 1} \right)x\) có hai điểm cực trị A và B sao cho A, B nằm khác phía và cách đều đường thẳng \(d:\,\,y = 5x - 9\). Tính tổng tất cả các phần tử của S. A.0B.6C.-6D.3
Chọn đáp án đúng: A.\(\frac{3x(x-5)}{(x-2)(x-5)}=\frac{x-5}{x-2}\)B.\(\frac{3x(x-5)}{(x-2)(x-5)}=\frac{3x}{x-2}\)C.\(\frac{3x(x-5)}{(x-2)(x-5)}=\frac{-3x}{x-2}\)D.\(\frac{3x(x-5)}{(x-2)(x-5)}=\frac{3x}{x-5}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên R và thoả mãn \(f\left( x \right) + f\left( { - x} \right) = \sqrt {2 + 2\cos 2x} \,\,\forall x \in R\). Tính \(I = \int\limits_{ - {{3\pi } \over 2}}^{{{3\pi } \over 2}} {f\left( x \right)dx} \). A.\(I=-6\)B.\(I=0\)C.\(I=-2\)D.\(I=6\)
Chọn đáp án đúng: A.\( \frac{P}{Q}=\frac{Q:S}{P:S}\) (S là một nhân tử chung) B.\( \frac{P}{Q}=\frac{Q.R}{P.R}\) (R là một đa thức khác 0)C.\(\frac{P}{Q}=\frac{P:T}{Q:T}\) (T là một nhân tử chung)D.Cả ba đáp án trên đều sai.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(3\sqrt 2 a\), cạnh bên bằng 5a. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. A.\(R = \sqrt 3 a\)B.\(R = \sqrt 2 a\)C.\(R = {{25a} \over 8}\)D.\(R = 2a\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến