Hỗn hợp X1 gồm MgCO3 và kim loại R (hóa trị n). Nung 36 gam X1 trong không khí dư, thu được 32,4 gam hỗn hợp các oxit kim loại. Nếu hòa tan vừa hết 15,48 gam X1 cần 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,4M, thu được dung dịch Y1 và hỗn hợp khí Z1 bay ra. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại R và tỉ khối của Z so với không khí. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn

Các câu hỏi liên quan

Một gen tự nhân đôi liên tiếp 4 lần, môi trường nội bào phải cung cấp tất cả 36.000 nucleotit tự do, trong số này có 10.500 nucleotit tự do thuộc loại X. a. Tính chiều dài của gen bằng micromet b. Trên mạch khuôn (dùng làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN) của gen, số lượng X = 25% số nucleotit của mạch. Tính số lượng từng loại nucleotit tự do mà môi trường nội bào phải cung cấp khi gen sao mã 3 lần. Cho biết số lượng nucleotit loại A của cả gen được phân bố đồng đều trên hai mạch đơn. Bài 8. Một gen có hiệu số giữa nuclêôtít loại G với một loại nuclêôtít khác là 240 và có 3120 liên kết hiđrô; Trên mạch thứ nhất của gen có số Nu loại A chiếm 30%; số Nu loại G chiếm 10% a. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen b. Tính chiều dài của gen c. Nếu gen tiến hành phiên mã 5 lần. Tính số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã nếu mạch 1 là mạch gốc. d. Tính số liên kết hoá trị hình thành trong quá trình phiên mã. Bài 9. Trên mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen của vi khuẩn có 300 A, 600T, 400G, 200X. Gen phiên mã 5 lần, hãy xác định: a. Số Nu mỗi loại của phân tử ARN. b. Số Nu mỗi loại của ADN. c. Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các Nu trong quá trình phiên mã.