Hỗn hợp A gồm Na và Al4C3 hoà tan vào nước chỉ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí C (đktc). Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là:
A. 0,15g B. 2,76g
C. 0,69g D. 4,02g
nAl4C3 = a —> nNa min = 4a
nCH4 = 3a và nH2 = 2a —> n khí = 5a = 0,15
—> a = 0,03
—> mNa = 2,76 gam
Sao m Na = 0.69 V AD phải là 2.76 chứ ạ
tại sao suy ra được n Na=4a vậy ad
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là:
A. 0,18. B. 0,24. C. 0,30. D. 0,36
Hoà tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,1 mol HCl và 0,02 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 2:5). Dung dịch Y hoà tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Tính phần trăm khối lượng đơn chất Fe trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic mạch hở, không phân nhánh và Y là một ancol hai chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784 ml khí H2 (đktc). Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X có tên gọi là axit acrylic.
B. Y có công thức phân tử là C3H8O2.
C. X cho được phản ứng tráng gương.
D. X chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch H2SO4 và 0,07 mol HNO3, thấy thoát ra 1,12 lít hỗn hợp khí có số mol bằng nhau, trong đó có NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y gồm 2 ion dương. Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y tới khi không còn khí NO (duy nhất) thoát ra thì vừa hết 8,5 gam AgNO3. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Các khí đo ở đktc. Tính tổng thể tích khí thoát ra trong toàn bộ quá trình và giá trị m.
Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 48 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 44,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam hỗn hợp kim loại (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,25. B. 2,50. C. 2,00. D. 2,75.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 21,00. B. 33,24.
C. 32,16. D. 23,40.
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Mg bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí đktc.
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Nếu cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan (tính bằng 2 cách khác nhau).
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6, C4H4 và CxHy thì thu được 25,3 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Công thức CxHy là?
A. C2H4 B. C3H8 C. C2H2 D. CH4
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sán xuất xà phòng.
(b) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2-5%.
(c) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(d) Poliacrilonitrin là vật liệu polime có tính dẻo.
(e) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào saccarozơ sẽ hóa đen.
(g) Tơ visco là polime bán tổng hợp (hay nhân tạo).
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân muối NaHCO3.
(b) Đốt cháy Ag2S trong oxi dư.
(c) Nhiệt phân muối Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho Na2O vào nước.
(g) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(h) Cho Al(OH)3 vào dung dịch NaOH dư.
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến