Hỗn hợp chất rắn X gồm CaO, Al2O3, NaHCO3 tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 2. Hòa tan 3,82 gam X vào nước thu được dung dịch Y và m gam kết tủa. Tìm m?
nCaO = 2x; nAl2O3 = x và nNaHCO3 = 2x
—> mX = 56.2x + 102x + 84.2x = 3,82
—> x = 0,01
CaO + H2O —> Ca2+ + 2OH-
0,02………………0,02…….0,04
Al2O3 + 2OH- —> 2AlO2- + H2O
0,01………0,02
HCO3- + OH- —> CO32- + H2O
0,02……..0,02………0,02
CO32- + Ca2+ —> CaCO3
0,02………0,02………0,02
—> mCaCO3 = 2 gam
Cho 100ml dung dịch NaOH 1M và KOH 2M tác dụng với 100ml dung dịch H3PO4 aM, thu được 35,68g chất tan. Giá trị của a là:
A. 1,2 B. 1,5 C. 1,0 D. 1,5
Hỗn hợp X gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4) đều mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn 10,08 gam X cần dùng 0,39 mol O2, thu được CO2 và 5,4 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 10,08 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,18. B. 0,24. C. 0,35. D. 0,48.
Cho 2 nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm liên tiếp trong 1 chu kì thuộc bảng tuần hoàn và có tổng số proton bằng 27. Xác định 2 nguyên tố X, Y
Chia m gam hỗn hợp A gồm Cu, Zn, Mg thành hai phần:
Phần 1: Có khối lượng m1 gam cho vào dung dịch HCl, các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và còn lại 12,8 gam chất rắn không tan.
Phần 2: Có khối lượng nhiều hơn phần 1 là m2 gam hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 9,8 lít khí SO2 (đktc).
Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp A ?
Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol khí N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã bị khử là
A. 0,66 mol. B. 1,90 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol.
Hòa tan 11,46 gam hỗn hợp A chứa Na, Ba, Zn bằng dung dịch HCl thì thu được 3,696 lít H2. Nếu cho 0,32 mol hỗn hợp A vào nước (dư) thì phản ứng sinh ra 3,136 lít H2 (các thể tích khí ở đktc). Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp 2 este mạch hở, đơn chức, no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít O2 (ở đktc). Công thức phân tử của 2 este là
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C2H4O2 và C5H10O2. D. C4H8O2 và C3H6O2.
Hỗn hợp T gồm: chất hữu cơ X (không chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H6O5 và hai peptit Y, Z (MY < MZ) hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Cho m gam T tác dụng vừa đủ với 212 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 175 gam hơi nước và hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối của α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam T thì thu được 40,5 gam H2O; tổng số mol của CO2 và N2 là 3,49 mol. Phần trăm khối lượng của peptit Y trong T là
A. 26,48. B. 27,56. C. 28,65. D. 29,63.
Lên men m gam glucozo (hiệu suất là 80%), toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 15 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 2,6 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 36 B. 45 C. 90 D. 60
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 là giá trị sau đây
A. 80 B. 82 C. 81 D. 85
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến