Hỗn hợp X chứa 3 amin no, mạch hở. Đốt cháy 0,06 mol X cần V lít khí oxi ở đktc thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc và 0,045 mol N2. Giá trị V là:
A. 4,032 B. 4,536 C. 3,36 D. 4,48
Số C = nCO2/nX = 5/3
Số N = 2nN2/nX = 1,5
Độ không no k = (2C + 2 – H + N)/2 = 0
—> Số H = 41/6
—> nH2O = 0,06H/2 = 0,205
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nO2 = 0,2025
—> V = 4,536
Hòa tan hết 6,54 gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 8 : 5 vào dung dịch HNO3 31,5% (lấy dư 25% so với phản ứng) kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, N2 có tỉ khối so với He bằng 8,75. Dẫn toàn bộ Y vào bình chứa sẵn 0,02 mol O2 sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 13,6% B. 10,5% C. 12,8% D. 14,2%
Đốt cháy hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở thu được 0,4 mol CO2, mặt khác, khi cho 12,6 gam hỗn hợp X tác dụng với CuO dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng rắn giảm 6,4 gam. Lấy toàn bộ hỗn hợp hơi thu được sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 129,6 gam Ag. % Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn nhất trong X gần nhất với:
A. 60 B. 55 C. 50 D. 45
Cho một lượng Fe vào bình chứa dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 2,688 lít NO (đktc) còn lại dung dịch X. Cho tiếp vào bình một ít KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và thấy thoát ra 0,672 lít NO (đktc). Nếu cho HNO3 dư vào X thì thu được 1,12 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong các phản ứng, giá trị của m là:
A. 35,2 B. 43,9 C. 41,4 D. 39,6
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X (gồm axit hữu cơ đơn chức, metanol và este tạo bởi axit trên với metanol) thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với 15ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 0,72 gam CH3OH. Công thức của este là
A. CH3COOCH3 B. C3H5COOCH3 C. C2H3COOCH3 D.C2H5COOCH3
Hỗn hợp T gồm 2 ancol no, hở, đơn chức X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 11,0 gam T với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp các chất cơ Z gồm 0,08 mol 3 ete (có khối lượng 4,24 gam) và 1 lượng dư ancol. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 13,44 lít O2 (điều kiện chuẩn). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là
A. 40% B. 45% C. 60% D. 55%
Cho bột Fe đến dư vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Trong các chất sau: Cl2, Cu, Fe, HCl, NaNO3, NaOH; số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam Z thu được 4,84 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 3,4 gam X tác dụng hết với dung dịch KHCO3 dư, thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,680. B. 1,344. C. 2,240. D. 1,120.
Hỗn hợp X gồm Glu-Ala-Ala, Glu-Ala-Glu-Ala, Glu-Ala-Ala-Glu-Glu và Ala-Ala. Đốt cháy hết a gam X trong oxi thu được 10,125 gam H2O và 29,7 gam CO2. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn khan chứa b gam muối. Giá trị của b gần nhất với
A. 29. B. 51. C. 58. D. 25.
Nung hoàn toàn 37,5 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg(NO3)2, Al, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí thu được 8,96 lít một chất khí duy nhất, và chất rắn Y gồm Al2O3, CuO,MgO, Fe2O3. Hòa tan hết 37,5 gam X trong 440ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối có khối lượng là m gam. Z tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch NaOH 1M, thu được kết tủa T và 0,01 mol khí thoát ra. Lọc kết tủa T, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 47,72 B. 53,92 C. 54,12 D. 57,22
Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp gồm lysin, alanin, glyxin cần dùng vừa đủ 16,24 lít khí O2, sau đó cho sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O, N2) vào dung dịch vôi trong dư, thu được 55 gam kết tủa. Mặt khác cho 15,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì khối lượng muối thu được là
A. 18,35 B. 18,8 C. 16,4 D. 19,1