Hỗn hợp X chứa AlBr3 và MBr2. Cho 0,1 mol X có khối lượng 24,303 gam tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 52,64 gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng AlBr3 trong X là
A. 41,77%. B. 51,63. C. 58,23%. D. 47,10%.
X gồm AlBr3 (a) và MBr2 (b)
—> nX = a + b = 0,1 (1)
Nếu kết tủa chỉ có AgBr:
nAgBr = 3a + 2b = 0,28 (2)
(1)(2) —> a = 0,08 và b = 0,02
—> mX = 0,08.267 + 0,02(M + 160) = 24,303
—> M < 0: Loại
Vậy kết tủa có cả Ag, do M2+ khử:
m↓ = 188(3a + 2b) + 108b = 52,64 (3)
(1)(3) —> a = 0,053 và b = 0,047
—> mX = 0,053.267 + 0,047(M + 160) = 24,303
—> M = 56: Fe (Thỏa mãn)
Vậy %AlBr3 = 58,23%
Cho các phương trình phản ứng: X + 2NaOH → 2Y + H2O; Y + HCl → Z + NaCl. Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam chất Z chỉ thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,40 gam nước. Mặt khác 9,00 gam chất Z tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 13,40 gam một muối khan. Công thức phân tử của chất X là
A. C8H14O6. B. C6H10O5. C. C4H6O5. D. C6H10O6.
Điện phân dung dịch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là
A. 42,5. B. 34,0. C. 51,0. D. 68,0.
Cân bằng các phương trình hóa học sau bằng phương pháp bảo toàn e:
ZnS + H2SO4 —> ZnSO4 + SO2 + H2O
H2S + H2SO4 + KMnO4 —> K2SO4 + MnSO4 + S + H2O
Hidrat hóa a mol C2H2 sau 1 thời gian thu được hỗn hợp X gồm C2H2 và CH3CHO. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được kết tủa A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được kết tủa B. Nung B ngoài ánh sáng đến khi phản ứng kết thúc thu được 61,992 gam chất rắn. Tính a
A. 0,287. B. 0,216. C. 0,432. D. 0,574.
Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của 2 amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C2H7N
C. CH5N và C3H9N. D. C2H7N và C3H9N.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến