Hỗn hợp D gồm 5 lít H2; 5 lít CH4. Nếu thêm 15 lít hidrocacbon khí X vào hỗn hợp D thì thu được hỗn hợp khí nặng bằng etan. Tìm công thức phân tử của X.
M = (5.2 + 5.16 + 15X) / (5 + 5 + 15) = 30
—> X = 44
—> X là C3H8
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là:
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOH
Khi thực hiện phản ứng chuyển hóa metan thành axetilen thu được hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen và hidro. Đốt cháy hoàn toàn X cần 6,72 lít khí O2. Sản phẩm cháy được hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2
a. Tính mX
b. Hãy cho biết dung dịch thu được sau khi hấp thụ sản phẩm cháy có khối lượng thay đổi như thế nào so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
Đốt cháy hoàn toàn 37,68 gam hỗn hợp X gồm ba peptit đêu mạch hở, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X, thu được 9 gam glyxin, 7,12 gam alanin và 11,7 gam valin. Biết độ tan của nito đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị m là:
A. 46,88 B. 55,86 C. 48,86 D. 58,56
Cho hỗn hợp M gồm 2 peptit mạch hở M1 và M2 đều được tạo thành từ 2 amino axit X, Y no, phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, MX < My, phân tử M1 ít hơn M2 một nguyên tử N. Đun nóng 0,1 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,24 mol muối của X và 0,32 mol muối của Y. Đốt cháy hoàn toàn 38,2 gam M cần 1,74 mol O2. Phân tử khối của M1 là:
A. 345 B. 331 C. 416 D. 388
Hỗn hợp A gồm hai peptit X và Y được tạo thành từ glyxin và alanin có số mol tương ứng là 1 : 3, số liên kết peptit trong Y lớn hơn 3 và trong mỗi phân tử X, Y nhỏ hơn 7. Cho A tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được rồi lấy chất rắn đem đốt cháy hoàn toàn thu được 19,82 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tỉ lệ Gly : Ala trong X là
13:4 1:1 2:1 3:1
Đốt cháy hoàn toàn 3,18 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOC2H5 và C2H5OH thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 3,18 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml NaOH 1M thu được 1,38 gam C2H5OH. Xác định công thức cấu tạo của CxHyCOOH.
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T ( đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13.23g và có 0.84 lít khí thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M , thu được 4.095g H2O. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A.6
B.6.5
C.7
D.7.5
Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al,fe(NO3)2,fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,74 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu.Tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Cho dd NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam X trên vào lượng nước dư, còn lại x gam rắn không tạn. Giá tri của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12
B.6
C.8
D.10
Cho hỗn hợp gồm Ba (a mol) và Al2O3 (2a mol) vào nước dư, thu được 0,04 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 8,16 gam B. 4,08 gam C. 6,24 gam D. 3,12 gam
Al + Fe3O4 —> Fe + Al2O3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến