Hỗn hợp E chứa 2 peptit X và Y có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 10, tỉ lệ mol tương ứng 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong điều kiện thích hợp thu được 4,2 gam Gly; 12,46 gam Ala; 13,104 gam Val. Giá trị m gần nhất với:
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
nGly = 0,056; nAla = 0,14 và nVal = 0,112
—> Gly : Ala : Val = 2 : 5 : 4
X + 3Y —> [(Gly)2(Ala)5(Val)4]k + 3H2O
Đặt x, y là số mắt xích của X, Y
—> x + y < 10 + 2 = 12
—> Max(x + 3y) = 29 khi x = 2 và y = 9
và Min(x + 3y) = 15 khi x = 9 và y = 2
Vậy 15 ≤ x + 3y ≤ 29
—> 15 ≤ 11k ≤ 29
—> k = 2 là nghiệm duy nhất. Vậy:
X + 3Y —> (Gly)4(Ala)10(Val)8 + 3H2O
………………………0,056/4……………..0,042
Bảo toàn khối lượng:
m = m(Gly)4(Ala)10(Val)8 + mH2O = 25,228
Cho em hỏi có cách nào tính nhanh ( x+3y) max hay min kh ạ
Cho X, Y là 2 axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng (số Cacbon trong phân tử của X, Y không lớn hơn 3), ancol Z và este T (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thu được 18,816 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được m1 gam một ancol và a mol hỗn hợp N gồm hai muối. Cho m1 ancol vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9,62 gam và thoát ra 2,912 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2a mol N thu được 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng este T trong E có thể gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36% B. 37% C. 38% D. 39%
Hỗn hợp X chứa ankin A và 2 anđehit mạch hở B, C (30 < MB < MC) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp X cần 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O2 (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y trên qua bình đựng Na dư thì thấy thoát ra 0,12 mol khí. Phần trăm khối lượng của C có trong X có thể là
A. 15%. B. 20%. C. 25%. D. 30%.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dủng 1,43 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,49 mol. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 24,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn Y cần dùng 0,93 mol O2. Phần trăm khối lượng este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn là:
A. 25,75% B. 15,25% C. 45,00% D. 30,25%
Hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m-2O2). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 24,64 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là:
A. 1,0 B. 0,8 C. 1,2 D. 0,6
Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10^-4M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí 1 thời gian pH của rượu vang giảm đi. Hỏi nồng độ H+ của rượu khi đó có thể bằng bao nhiêu? A. 1,1.10^-3M. B. 3,0.10^-4M C. 5,0.10^-5M D. 3,2.10^-4M.
Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + NO2 + N2O + H2O. (Biết tỉ lệ mol NO : NO2 : N2O = 3 : 4 : 2) Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là:
A. 120 B. 126 C. 134 D. 138
Cho m gam hỗn hợp gồm K và Al2O3 tan hết trong H2O thu được dung dịch X và 2,8 lít khí (đktc). Cho 150ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi phản ứng kết thúc thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,8 gam B. 17,4 gam C. 38,4 gam D. 19,2 gam
Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe(OH)2 vào 142,8 gam dung dịch HNO3 45% thu được dung dịch Y (không chứa NH4+). Cho Y phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 3M, thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 27,6 gam hỗn hợp gồm 2 oxit. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 68,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,6% B. 13,9% C. 13,7% D. 13,8%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,48% theo khối lượng) trong dung dịch chứa 5,36 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 260,3 gam muối clorua, đồng thời thoát ra 20,16 lít (đktc) khí Z gồm NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 10/3. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng xuất hiện kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 59,2 gam rắn T. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây:
A. 35% B. 25% C. 45% D. 15%
Cho các nguyên tố X1 (Z = 12), X2 (Z = 18), X3 (Z = 14), X4 (Z = 30). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là:
A. X1, X2, X4 C. X1, X4
B. X1, X2 D. X1, X3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến