Các ancol cùng dãy đồng đẳng nên đều no, đơn chức.
—> nT = nE = 0,2
Quy đổi T thành CO2 (a), Na (a), C (b) và H (0,055.2 = 0,11)
m muối = 44a + 23a + 12b + 0,11 = 24,28
Bảo toàn electron: a + 4b + 0,11 = 0,175.4
—> a = 0,35 và b = 0,06
T gồm muối đơn (u mol) và muối đôi (v mol)
nT = u + v = 0,2
nNa = u + 2v = 0,35
—> u = 0,05 và v = 0,15
Dễ thấy v > b nên muối đôi không còn C ở gốc —> (COONa)2 (0,15)
Số H của 2 muối còn lại = 0,11/0,05 = 2,2 —> Có HCOONa
—> Muối còn lại gồm CH2=CH-COONa (b/2 = 0,03) và HCOONa (u – 0,03 = 0,02)
Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH (0,35) và CH2 (0,12)
X là HCOOCH3.xCH2 (0,02)
Y là CH2=CHCOOCH3.yCH2 (0,03)
Z là (COOCH3)2.zCH2 (0,15)
nCH2 = 0,02x + 0,03y + 0,15z = 0,12
—> z = 0 là nghiệm duy nhất. Để có 3 ancol thì x ≠ y ≠ 0
—> x = 3 và y = 2 là nghiệm duy nhất.
X là HCOOC4H9 (0,02)
Y là CH2=CHCOOC3H7 (0,03)
Z là (COOCH3)2 (0,15)
—> %X = 8,81%
Bạn viết Pt thuỷ phân este, dựa vào số mol mỗi este bạn sẽ tính được tổng số mol ancol là 0.35 => ch3oh có 0.35 mol ( bảo toàn oxi ) và số mol nhóm ch2 là 0.12 mol dựa vào tổng khối lượng ancol là 12,88 gam.
cho e hỏi quy đổi 12.88g ancol sao ra được số mol CH3OH vs CH2 với ạ