Hỗn hợp G gồm este X, axit Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon) và ancol Z, đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 1,25 mol O2, sau phản ứng thu được 1,1 mol CO2. Axit Y là:
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH
nZ = nH2O – nCO2 —> nH2O = nZ + 1,1
Bảo toàn O:
2(nX + nY) + nZ + 1,25.2 = 1,1.2 + (nZ + 1,1)
—> nX + nY = 0,4
Đặt nZ = z
Số C trong phân tử X, Y là n; trong phân tử Z là m
—> nCO2 = 0,4n + zm = 1,1
—> 0,4n < 1,1
—> n < 2,75
Do n ≥ 2 nên n = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy Y là CH3COOH.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C8H6O4, trong phân tử có chứa vòng benzen. Lấy 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đung nóng (dư) thu được 4 mol Ag. Đun nóng 1 mol X với dung dịch chứa 4 mol NaOH loãng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 272 B. 308 C. 290 D. 254
Từ anđehit no, đơn chức A có thể chuyển trực tiếp thành ancol B và axit D tương ứng để điều chế este E từ B và D. Nếu đun nóng m gam E với KOH thì cho m1 gam muối kali, còn m gam E tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sẽ cho m2 gam muối canxi. Biết m2 < m < m1. Nung m1 gam muối kali ở trên với hỗn hợp vôi tôi xút thì cho 2,24 lít khí F ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m, m1, m2.
A. 8,8; 9,8; 15,8 B. 8,8; 11,2; 7,9
C. 8,8; 9,8; 7,9 D. 7,4; 9,8; 7,9
Trộn 2 dung dịch Avaf B theo tỷ lệ thể tích 3/5. Nồng độ MOL sau khi trộn là 3M . Tính nồng độ MOL 2 dung dịch A và B biết nồng độ MOL chất A =2.nồng độ MOL chất B
Cho CO dư đi qua m gam hỗn hợp X nung nóng gồm Cu, CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thu được hỗn hợp khí Y và 102,64 gam rắn Z. Nếu cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy có 1,16 mol axit tham gia phản ứng và dung dịch sau phản ứng chứa 180,08 gam hỗn hợp muối. Còn nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thấy có V lít khí NO thoát ra (ở đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 13 B. 12 C. 14 D. 15
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:
A. 20,1
B. 19,5
C. 19,6
D. 18,2
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở (đều chứa C, H, O) trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1 gam X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1 gam X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 17,1 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,5 B. 6,3 C. 9,0 D. 12,6
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 49,6 B. 88,8 C. 44,4 D. 74,4
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít O2 (dktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là
A. 15,58% B. 12,46% C. 31,16% D. 24,92%
Cho hidroxit của một kim loại hóa trị II có khối lượng 25,9 gam tác dụng với 131,4 gam dung dịch HCl nồng độ 25%. Để trung hòa dung dịch sau phản ứng cần 250ml dung dịch NaOH 0,8M. Xác định công thức của hidroxit kim loại đã cho.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến