Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V lít hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brôm dư thấy có 32 gam brôm đã phản ứng. Giá trị V là
A. 11,20. B. 10,08. C. 13,44. D. 12,32.
nBr2 = 0,2
Bảo toàn liên kết pi:
2nC4H6 + nC2H4 = nH2 phản ứng + nBr2
—> nH2 phản ứng = 0,3
—> nY = nX – nH2 phản ứng = 0,45
—> V = 10,08 lít
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 5a. Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
A. 36,48. B. 35,36. C. 25,84. D. 36,24.
Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe(NO3)3 0,165M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là
A. 2,838 gam. B. 2,684 gam.
C. 2,904 gam. D. 2,948 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam chất hữu cơ A thu được 8,25 gam CO2; 4,5 gam H2O. Nếu làm bay hơi 0,75 gam chất A thì thể tích hơi thu được bằng thể tích của 0,4 gam oxi đo trong cùng điều kiện. Xác định công thức cấu tạo của A.
Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH2, Y và Z là đồng phân của nhau, (MX < MY < MT). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O2. Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 36. B. 18. C. 20. D. 40.
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là
A. 14. B. 8. C. 12. D. 10.
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 180. C. 150. D. 120.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dich A chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:
Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 820 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 108,80. B. 106,20. C. 102,56. D. 101,78.
Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện. (b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện. (c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa. (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất. (f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe phản ứng hết với 0,27 mol hỗn hợp hai khí gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các muối và các oxit, không có khí dư. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 280 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, sau phản ứng thu được 110,54 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 17,6 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 25,2%, sau phản ứng thu được dung dịch T và 4,928 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,91. B. 6,11. C. 7,28. D. 6,29.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến