Đáp án:
propan-2-ol
Giải thích các bước giải:
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{7,56}}{{22,4}} = 0,3375mol;{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{5,04}}{{22,4}} = 0,225mol$
Do thành phần các nguyên tố trong Y giống X nên khi đốt Y cũng giống như đốt X
Đặt CTTQ của X là ${C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}{O_x}$
${C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}{O_x} + \dfrac{{3n + 1 - k - x}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1 - k){H_2}O$
$ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \dfrac{{3n + 1 - k - x}}{{2n}}{n_{C{O_2}}}$
$ \Rightarrow 0,3375 = \dfrac{{3n + 1 - k - x}}{{2n}}.0,225 \Rightarrow k + x = 1$
Mà x ≥ 1 ⇒ k = 0; x = 1 ⇒ ancol no, đơn chức
Z phản ứng với $AgN{O_3}/N{H_3}$ sinh ra $Ag$ ⇒ trong Z có andehit
${n_{Ag}} = \dfrac{{16,2}}{{108}} = 0,15mol$
+ TH1: Chỉ có 1 ancol sinh ra andehit ⇒ số $C$ tb > 2
$ \Rightarrow {n_{andehit}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,075mol$
$ \Rightarrow {n_X} > {n_{andehit}} = 0,075mol$
⇒ Số $C$ tb < $\dfrac{{0,225}}{{0,075}} = 3$
⇒ 2 < Số $C$ tb <3
⇒ 2 ancol là ${C_2}{H_5}OH;{C_3}{H_7}OH$
CTCT của ${C_3}{H_7}OH$:
$C{H_3} - \mathop {CH}\limits_{\mathop {OH}\limits^| } - C{H_3}:propan - 2 - ol$
+ TH2: cả 2 ancol đều sinh ra andehit
- Nếu 2 ancol là $C{H_3}OH;{C_2}{H_5}OH$: gọi x, y lần lượt là số mol của chúng
ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
x + 2y = 0,225 \hfill \\
4x + 2y = 0,15 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ (vô lí)
⇒ ${n_{andehit}} = {n_{ancol}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,075$
⇒ Số $C$ tb = $\dfrac{{0,225}}{{0,075}} = 3$ (vô lí do 2 ancol đồng đẳng kế tiếp)