Hỗn hợp X gồm C3H5(OH)3, CH3COOCH3, CH3COOCH2CH2OH, (CH2)4(COOH)2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 0,84 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 72 B. 73 C. 74 D. 75
X gồm C3H8O3; C3H6O2; C4H8O3; C6H10O4
Dễ thấy:
C3H8O3 = C3H2 + 3H2O
C3H6O2 = C3H2 + 2H2O
C4H8O3 = C4H2 + 3H2O
C6H10O4 = C6H2 + 4H2O
Vậy quy đổi X thành CxH2 và H2O.
CxH2 + (x + 0,5)O2 —> xCO2 + H2O
0,2……………..0,84
—> x = 3,7
—> nCO2 = 0,2x = 0,74
—> mCaCO3 = 74 gam
Hỗn hợp A gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở, X có khả năng tách nước tạo anken) và este Z tạo từ X và Y. Chia 35 gam A thành 2 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng (m + 12,5) gam.
+ Phần 2 phản ứng vừa đủ với 10 gam NaOH đun nóng.
Tìm phần trăm khối lượng của este Z trong hỗn hợp A?
Một hỗn hợp có khối lượng là 15,6 gam gồm Fe và muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 được hòa tan vào 200ml dung dịch HCl thì vừa đủ, hỗn hợp khí thu được 4,48 lít đktc và có tỉ khối so với hidro bằng 11,5.
a. Tính nồng độ mol của HCl.
b. Tìm kim loại hóa trị 2.
c. Tìm nồng độ mol của các chất sau phản ứng, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 2 đồng vị hidro và 2 đồng vị Clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: 1H (99,984%), 2H (0,016%). 35Cl (75,77%), 37Cl (24,23%)
a. Tính nguyên tử khối TB mỗi nguyên tố
b. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ 2 đồng vị của 2 nguyên tố đó
c. Tính phân tử khối TB của mỗi loại phân tử nói trên
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 peptit X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y cần 107,52 lit O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Tính m
A.102,4
B.97
C.92,5
D.107,8
Xà phòng hóa một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, đốt chất rắn thu được trong O2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là:
A. 7,2 B. 9,0 C. 5,4 D. 10,8
Hòa tan hết 17,04 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa 0,26 mol HNO3 và 0,7 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí Y (trong đó có 0,03 mol CO2). Cho dung dịch NaOH 1,6M vào dung dịch X, đến khi thu được kết tủa cực đại thì đã dùng 875 ml. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 1,52 mol NaOH. Giá trị của m là
Hòa tan 3,12 gam hỗn hợp M (kim loại X hóa trị a và oxit của X) vào 88,96 gam dung dịch axit sunfuric 13,22% lấy vừa đủ, sau phản ứng thu được khí A (chiếm thể tích bằng thể tích của 2,64 gam khí cacbonic đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và dung dịch B
a) Tìm kim loại X (thể tích khí đo ở dktc)?
b) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch B cho đến khi phản ứng vừa kết thúc tốn hết x ml dung dịch Ba(OH)2 2M thì được dung dịch D. Tính x và nồng độ % của dung dịch D (khối lượng riêng của dung dịch Ba(OH)2 là 1,2 g/ml?
Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp E gồm axit thuần chức, không phân nhánh X, ancol no, đơn chức Y, axit cacboxylic đơn chức Z thu được hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn T qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 170 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 77,2 gam. Hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,7 mol NaOH. Biết rằng E phản ứng vừa đủ với 13,44 lít H2 xúc tác Ni, đktc. Phần trăm số mol ancol Y trong hỗn hợp E ban đầu gần nhất với?
A. 32 B. 33 C. 34 D. 67
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm nhôm clorua và nhôm sunfat vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X làm 2 phần: Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng. Phần 2 đem tác dụng với 476ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n: nguyên) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn trong phần 1 là 32,535 gam. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch X.
Hỗn hợp X gồm CH3COCH3, CH2=C(CH3)CHO, CH3C≡C-COOH, CH3C≡C-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 27,88 gam hỗn hợp X thu được 64,24 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH3COCH3 trong hỗn hợp X:
A. 20,803 B. 16,643 C. 14,562 D. 18,723
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến