Ở điều kiện xác định, dẫn dư $CO_2$ qua hỗn hợp $X$ đến khi thể tích khí không giảm nữa, thu được rắn $Y$ gồm $CaCl_2, Al_2O_3, NaCl, CaCO_3$. Đo thể tích khí $CO_2$ phản ứng.
$CaO+CO_2\to CaCO_3$
Cho $Y$ vào nước, khuấy đều. Lọc tách được chất rắn $A$ chứa $Al_2O_3, CaCO_3$ và dung dịch $B$ chứa $CaCl_2, NaCl$.
Cho $A$ vào nước rồi sục dư khí $CO_2$ vào. Tách được chất rắn $Al_2O_3$, dung dịch $Ca(HCO_3)_2$. Đun sôi dd thu được kết tủa $CaCO_3$.
$CO_2+CaCO_3+H_2O\to Ca(HCO_3)_2$
$Ca(HCO_3)_2\xrightarrow{{t^o}} CaCO_3+CO_2+H_2O$
Tính số mol $CaO$ trong $X$ (từ số mol $CO_2$ phản ứng). Suy ra khối lượng $CaCO_3$ tạo ra từ phản ứng là $x(g)$. Lấy ra $x(g)$ $CaCO_3$ từ lượng vừa đun từ dung dịch, đem nung hoàn toàn thu được $CaO$ trong $X$ ban đầu. Phần $CaCO_3$ còn lại là $CaCO_3$ trong $X$ ban đầu.
$CaCO_3\xrightarrow{{t^o}} CaO+CO_2$
Cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch $B$, quỳ không đổi màu. Nhỏ rất từ từ từng giọt dd $Na_2CO_3$ $0,1M$ vào dung dịch $B$, đến khi quỳ bắt đầu hoá xanh thì dừng nhỏ. Đo thể tích dung dịch $Na_2CO_3$ đã dùng. Sau phàn ứng thu kết tủa trắng và dung dịch $C$.
$Na_2CO_3+CaCl_2\to CaCO_3+2NaCl$
Lọc lấy kết tủa, cho vào dung dịch $HCl$ dư rồi cô cạn thu được $CaCl_2$.
$CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2+H_2O$
Tính khối lượng $NaCl$ sinh ra là $y(g)$.. Cô cạn $C$ thu được $NaCl$. Bỏ $y(g)$ $NaCl$ đi ta có $NaCl$ trong $X$ ban đầu.