Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 có khối lượng 30,8 gam hòa tan vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch chứa 64,6 gam muối, 6,4 gam chất rắn chưa tan và 0,1 mol khí X. Số mol HNO3 tham gia phản ứng và khí X là?
Đặt a, b là số mol Cu và Fe3O4 phản ứng
—> 64a + 232b + 6,4 = 30,8
m muối = 188a + 180.3b = 64,6
—> a = 0,2 và b = 0,05
N+5 nhận x electron để tạo ra 1 phân tử X. Bảo toàn electron:
2a = 2b + 0,1x —> x = 3 —> X là NO
nHNO3 = 4nNO + 2nO = 0,8
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư) thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất)
a. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
b. Tính khối lượng muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34. B. 34,08. C. 106,38. D. 97,98.
Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí CO2 và NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu (biết có khí NO thoát ra).
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là:
A. 55,24%. B. 54,54%. C. 45,98%. D. 64,59%.
Hòa tan 13,0625 gam hỗn hợp X gồm ROH và RCl (R là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch A. Điện phân điện cực trơ vách ngăn dung dịch A được 200ml dung dịch B chỉ còn một chất tan và nồng độ 6% (d = 1,05 g/ml). Biết 10ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 5ml dung dịch HCl 2,25M. Xác định kim loại R và khối lượng RCl trong hỗn hợp X.
Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là?
Cho m gam hỗn hợp E gồm chất X (C7H17N3O3) và chất Y (C3H10N2O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí làm xanh quỳ tím ẩm có tỉ khối so với He bằng 9,5 và hỗn hợp muối gồm ba muối (trong đó có 2 muối dạng CnH2nNO2Na và một muối của axit cacboxylic đơn chức). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư HCl thu được dung dịch Z chứa y gam muối. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là
A. 33,60%. B. 21,82%. C. 39,80%. D. 31,18%.
Cho 6,5 gam kim loại hóa trị hai tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được 42,8 gam dung dịch và khí H2. Kim loại đã cho là
A. Zn B. Mg C. Ba D. Ca
A, B, X, Y đều là hợp chất ion. Các ion trong A hay B đều có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 và trong X hay Y đều có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Tổng số hạt cơ bản trong 1 phân tử A hay B đều là 92 và trong 1 phân tử X và Y là 164. Dung dịch A hay X khi cho vào dung dịch Na2CO3 đều cho kết tủa trắng.
Xác định Công thức A, B, X, Y.
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến