Hỗn hợp X gồm glyxin và alanin (trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (2m-17,4) gam muối. Giá trị của m là
A. 32,0. B. 25,6. C. 21,2. D. 24,0.
Đặt nO = 2x —> nHCl = nN = nO/2 = x
—> m = 16.2x/40%
Bảo toàn khối lượng: m + 36,5x = 2m – 17,4
—> m = 32 và x = 0,4
Hỗn hợp M gồm hai peptit X, Y và este Z (đều mạch hở, Z tạo từ ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức) có tỉ lệ mol X : Y là 2 : 3. Tổng số liên kết π trong ba phân tử là 13. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được hỗn hợp 3 muối gồm 0,13 mol X1, 0,09 mol X2, 0,08 mol X3 và ancol T. Đem lượng T trên cho vào bình Na dư, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng 2,4 gam. Đốt cháy m gam M cần a mol O2 thu được 19,04 lít CO2 (đktc). Biết X và Y tạo thành từ các amino axit là đồng đẳng của glyxin, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,12. B. 0,98. C. 0,99. D. 0,10.
Hỗn hợp X chứa hai chất hữu cơ mạch hở Y (C6H15O3N3) và este Z (C3H7O2N). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a (gam) muối X1, b (gam) muối X2 (thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và MX1 < MX2) và 2,53 gam hỗn hợp T gồm (amin và ancol) đều đơn chức, có cùng nguyên tử cacbon. Cho 1,265 gam T vào bình đựng Na dư, thấy thoát ra 616,0 ml khí (đktc). Ti lệ a : b gần nhất với
A. 2,30 B. 3,30 C. 2,53 D. 3,53
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Nhúng thanh sắt vào nước. (c) Nhúng thanh bạc vào dung dịch H2SO4 loãng. (d) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch KOH. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Cho các chất sau: glyxin, phenol, anilin, etylamin, axit glutamic. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, CrCl3, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH đến dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,2M loãng. Giá trị của V là
A. 300. B. 400. C. 200. D. 100.
Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cẩu 3 có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30°C.
Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60°C trong 1 giờ.
Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó chưng cất ở 210°C thì thu được nitrobenzen.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước
B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng
C. Trong bước 3, chưng cất ở 210°C để loại nước và thu lấy nitrobenzen
D. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng
Cho các phát biểu sau: (a) Trimetylamin là một amin bậc ba. (b) Tơ visco được chế tạo từ xenlulozơ. (c) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.. (d) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm xanh quỳ tím. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Thực hiện các phản ứng sau (1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (2) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. (3) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. (4) Nung AgNO3 đến khối lượng không đổi. (5) Cho khí CO qua Fe2O3 nung nóng. (6) Đốt FeS2 trong khí O2. (7) Nung hỗn hợp Al với Cr2O3 ở nhiệt độ cao. Có bao nhiêu phản ứng có kim loại sinh ra?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến