Hỗn hợp X gồm hai ancol A và B đều đơn chức mạch hở có số mol bằng nhau và Ma
nAg = 0,4
Nếu X không có CH3OH, cả hai ancol đều bị oxi hóa thành anđehit.
—> nA = nB = 0,1
—> mX = 0,1MA + 0,1MB = 10,6
—> MA + MB = 106
—> MA = 46 (C2H5OH) và MB = 60 (C2H5CH2OH)
Nếu X không có CH3OH, chỉ có 1 ancol bị oxi hóa thành anđehit:
—> nA = nB = 0,2
—> MA + MB = 53: Loại
Cho dãy các chất: glyxin, amoni axetat, saccarozơ, axit glutamic, etylamin và Gly-Ala. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và K2CO3 xM thì thu được dung dịch X. Cho rất từ từ đến hết X vào 100 ml H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Y tác dụng với Ba(OH)2 dư xuất hiện 46,94 gam kết tủa. Giá trị x là:
A. 0,75 B. 1,25 C. 1,0 D. 1,5
Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, Na2SO3, AgNO3, Fe(OH)3, FeO. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Thủy phân 13,68 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 75% thu được dung dịch X. Trung hòa X rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được khối lượng muối là
A. 6,48. B. 12,96. C. 9,72. D. 3,24.
Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm
A. NaOH, BaCl2, NaHCO3.
B. BaCl2, Na2CO3, NaOH.
C. NaCl, NaOH.
D. Na2CO3, NaOH.
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 10,3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 9,7 gam muối. Công thức hóa học của X là
A. NH2-C2H4-COO-CH3. B. CH2=CH-COONH3CH3.
C. NH2-CH2-COO-C2H5. D. NH2-C3H6-COOH
Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam hỗn hợp E gồm ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng NH2-CnH2n-COOH. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với
A. 55. B. 50. C. 45. D. 60.
Chất X phản ứng với Ca3(PO4)2 (tỉ lệ mol 4 : 1) tạo ra Ca(H2PO4)2. Chất X là
A. H3PO4. B. NaH2PO4. C. P2O5. D. H2SO4.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) Glucozơ → 2X1 + 2CO2 (2) X1 + X2 ⇔ X3 + H2O (3) Y (C7H10O4) + 2H2O → X1 + X2 + X4 (4) X4 + H2 → X1 Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất Y có đồng phân hình học.
B. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Phân tử X2 có 6H.
D. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn X1.
Nung hỗn hợp 7,2 gam bột Al và 15,2 gam bột Cr2O3 trong điều kiện không có oxi, phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Khối lượng kim loại tự do có trong X là
A. 22,4. B. 12,2. C. 10,4. D. 1,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến