Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 13,50 gam X cần vừa đủ 33,264 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,09 mol brom. Giá trị của a là
A. 0,135. B. 0,270. C. 0,180. D. 0,090.
X gồm CH4, C3H6 và C5H8 —> Dạng chung CnHn+3
CnHn+3 + (1,25n + 0,75)O2 —> nCO2 + (0,5n + 1,5)H2O
13,5/(13n+3)……………1,485
—> n = 7/3
—> nX = 0,405
Để làm no 1 phân tử X cần 2n + 2 – (n + 3) = n – 1 nguyên tử H.
CnHn+3 + (0,5n – 0,5)Br2 —> Sản phẩm
0,405……………….0,27
Tỉ lệ:
0,405 mol X phản ứng hết với 0,27 mol Br2
a……………………………………0,09……..
—> a = 0,135
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng với Cu(OH)2/OH– tạo hợp chất màu xanh.
(b) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, dễ tan trong nước
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tripanmitin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,06 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và sau phản ứng thu được 1,92 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,04. B. 3,60. C. 4,20. D. 3,36.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X gồm hai rượu A và B, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 30 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 9,6 gam. Xác định CTPT của A và B.
(1) Công thức hóa học của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(4) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(5) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho 10,4 gam Mg và Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,6M và Cu(NO3)2 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Cho X tác dụng với NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thấy khối lượng NaOH phản ứng là 22,8 gam, đồng thời thu được 24,61 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 10,12 B. 12,24 C. 10,56 D. 11,96
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức A, B, C. Cho 29,66 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 44,48 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Biết Z có khối lượng 61,25 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 29,66 gam X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 30,576 B. 32,816 C. 27,888 D. 32,368
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hơi một axit no, đơn chức, mạch hở trong 0,42 mol O2 thu được hỗn hợp khí và hơi X. Cho X qua H2SO4 đặc, thấy còn lại 0,33 mol khí Z không bị hấp thụ. Tổng khối lượng của Z là?
A. 14,16 B. 13,86 C. 14,8 D. 10,96
Đốt cháy hoàn toàn m(g) P bằng oxi rồi hoà tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào X, sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 943m/62 gam chất rắn. Giá trị m là?
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử CxHyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong X là 44,44%. Tìm công thức phân tử của X, biết trong hợp chất hữu cơ CxHyOz ta luôn có y bé hơn hoặc bằng 14
X ở thể khí gồm C2H5CHO, C4H9OH, OHC-CHO và H2. Trong X oxi chiếm 35,237% về khối lượng. Người ta lấy 2,8 lit khí X (đktc) tác dụng qua dung dịch brom (dư) thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác lấy m gam X cho qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho toàn bộ Y qua nước brom dư thì có 16,8 gam brom tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy toàn bộ Y thì tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,715 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất:
A. 9,2 B. 9,8 C. 10,4 D. 12,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến