Hỗn hợp X gồm một hidrocacbon khí A và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 6,1818. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 13,6. Xác định CTPT của A?
mX = mY —> nX/nY = MY/MX = 2,2
Tự chọn nX = 2,2 và nY = 1 —> nH2 phản ứng = nX – nY = 1,2
CnH2n+2-2k + kH2 —> CnH2n+2
……………………1,2…………..1,2/k
Y gồm CnH2n+2 (1,2/k mol) và H2 dư (1 – 1,2/k)
mY = (14n + 2).1,2/k + 2(1 – 1,2/k) = 13,6.2.1
—> 2n = 3k
A là khí nên n ≤ 4
—> n = 3, k = 2 là nghiệm duy nhất
—> A là C3H4
Thả viên bi sắt hình cầu nặng 5,6 gam vào 200ml dung dịch HCl. Sau khi đường kính viên bi chỉ còn lại 1/2 thì thấy khí ngừng thoát ra. Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch HCl. Giả sử viên Fe bị mòn đều.
Trong bình kín 2 lít chứa 2 mol N2 và 8 mol H2. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến khi đạt trạng thái cân bằng thấy áp suất sau bằng 0,8 áp suất lúc ban đầu (biết nhiệt độ trước và sau như nhau). Hằng số cân bằng của hệ là:
A. 0,128 B. 0,75 C. 0,25 D. 1,25
Khi làm lạnh 900 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90°C về 0°C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra, biết độ tan của NaCl ở 90°C là 50 gam và NaCl ở 0°C là 35 gam.
Hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon X (CnH2n+2) và Y(CmH2m) đều là chất khí ở điều kiện thường. Cho 3,36 lít A (đktc) đi qua dung dịch Br2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết 6,72 lít A (đktc) nặng 23 gam. Xác định công thức phân tử của X và của Y.
Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 <—> 2NH3. Khi phản ứng đạt tới cân bằng, nồng độ mol của các chất như sau: N2=0,5 mol/l, NH3=0,8 mol/l, H2=0,8 mol/l. Nồng độ mol của N2, H2 ban đầu tương ứng bằng:
A. 0,9; 2,0 B. 1,5; 2,0 C. 0,9; 1,0 D. 0,9; 1,0
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic thu được xenlulozơ triaxetat dùng làm tơ sợi. Khối lượng anhiđrit axetic tối thiểu cần dùng để điều chế 0,72 tấn xenlulozơ triaxetat (hiệu suất 80%) là
A. 765 kg B. 824,5 kg
C. 956,25 kg D. 745,45 kg
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 8. B. 10. C. 9. D. 7.
Đun nóng 112,5 gam axit axetic với 110 gam ancol isoamylic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 107,25 gam este có mùi chuối chín. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 70% B. 72% C. 66% D. 75%
Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp P gồm hợp chất X và Y (phân tử đều có C, H, O, N) thì thu được 0,25 mol CO2 và 0,0625 mol N2. Vậy X và Y là 2 chất nào dưới đây?
A. glixin và axit glutamic.
B. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH4
C. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH3-CH3
D. glixin và alanin.
Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X cho phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có một chất hữu cơ bậc III, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,90 gam. B. 11,52 gam.
C. 9,42 gam. D. 6,06 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến