Hỗn hợp X gồm NaHCO3, CaCl2, BaCl2 có cùng số mol. Hòa tan 40,3 gam X vào 189,4ml nước cất sau đó cho tiếp vào 11,28 gam K2O. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Tính nồng độ % các chất trong Y
nNaHCO3 = nCaCl2 = nBaCl2 = x
—> mX = 84x + 111x + 208x = 40,3
—> x = 0,1
nK2O = 0,12
K2O + H2O —> 2KOH
0,12…………………0,24
2KOH + 2NaHCO3 —> Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
0,1…………..0,1……………0,05……..0,05
Do gốc CO3 không đủ để kết tủa hết CaCO3, BaCO3 nên không tính tiếp được.
cho 1 số ví dụ về các vận dụng được làm từ thủy tinh thông thường thủy tinh kali, pha lê, thạch anh
cho biết 1 số cơ sở săn xuất thủy tinh mà em biết
tính chất của xi măng? tại sao xi măng lại có tính kết dính
Cho dãy các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ, ancol etylic. Số chất trong dãy tác dụng được với Br2 là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Cho các nhận xét sau: 1. Este tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm. 2. Este tác dụng với dung dịch kiềm là phản ứng thuận nghịch. 3. Este không có phản ứng cộng. 4. Este chỉ được điều chế từ ancol và axit. 5. Este cháy chỉ cho sản phẩm là CO2, H2O. 6. Anđêhit có tráng bạc còn este thì không. 7. Ancol, axit, phenol tác dụng với Na, còn este thì không. 8. Chỉ có anken mới trùng hợp, còn este không có phản ứng trùng hợp. 9. Số đồng phân este và axit bằng nhau. Số nhận xét đúng là
A. 7. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho các thí nghiệm sau: (1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (2) Cho NaOH vào dung dịch HNO3. (3) Sục khí O3 vào dung dịch KI. (4) Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. (5) Cho BaCl2 vào dung dịch Fe2(SO4)3. (6) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4. (7) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. Số thí nghiệm có sự thay đổi màu sắc của dung dịch là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Trộn 10 cm3 một hidrocacbon A ở thể khí với một lượng oxi dư rồi đốt cháy hoàn toàn. Sau khi làm lạnh rồi đưa sản phẩm cháy về nhiệt độ ban đầu thì thể tích giảm 30 cm3 so với trước thí nghiệm. Nếu dẫn tiếp qua dung dịch KOH dư thì giảm tiếp thêm 40 cm3 nữa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các đồng phân của A.
Hòa tan 104,25 gam hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí clo vừa đủ đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còng lại nặng 58,5 gam. Thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp hai muối ban đầu là
A. 29,5; 70,5. B. 28,06; 71,94.
C. 65; 35. D. 50; 50.
Cho 4 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,2 gam khí thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là
A. 10,5 gam. B. 15,5 gam.
C. 11,1 gam. D. 1,55 gam.
Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì số mol khí thoát ra gấp 1,5 lần số mol X đã phản ứng. X có thể ứng với dãy các chất nào sau đây?
A. Fe3O4, FeCO3 và FeSO3. B. Fe, Fe3O4 và FeS.
C. FeO, FeCO3 và FeSO4. D. Fe, FeCO3 và FeSO3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X không no, mạch hở cần dùng 0,5 mol khí O2, thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,7. B. 16,1. C. 15,9. D. 25,4.
Để thu được 3,36 lít O2 (đktc) cần nhiệt phân hoàn toàn khối lượng KClO3.5H2O là
A. 12,25 gam. B. 21,25 gam.
C. 31,875 gam. D. 63,75 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến