Hỗn hợp khí A gồm H2 và hiđrocacbon X mạch hở ở đktc. A nặng gấp 4,8 lần khí H2 ở cùng thể tích. Dẫn 1,92 gam A qua dung dịch Br2 dư thấy có 12,8 gam Br2 phản ứng. Xác định công thức phân tử của X
A gồm CnH2n+2-2k (a mol) và H2 (b mol)
MA = 4,8.2 = 9,6 —> nA = a + b = 0,2 (1)
CnH2n+2-2k + kBr2 —> CnH2n+2-2kBr2k
nBr2 = ka = 0,08 (2)
mA = a(14n + 2 – 2k) + 2b = 1,92 (3)
k = 1, từ (1)(2) —> a = 0,08 và b = 0,12
(3) —> n = 1,5: Loại
k = 2, từ (1)(2) —> a = 0,04 và b = 0,16
(3) —> n = 3: X là C3H4
Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit có khí thoát ra đồng thời thu được kết tủa trắng. (b) Sục CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng. (c) Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa. (d) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH giảm. (e) Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) tác dụng với dung dịch chứa FeCl3 0,6M và CuCl2 0,1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và m gam rắn Z. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào Y, thu được 136,4 gam kết tủa. Cho m gam rắn Z vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,256. B. 7,840. C. 5,152. D. 5,376.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 36 B. 40 C. 20 D. 18
Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của andehit fomic bằng số mol của anđehit axetic) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là
A. 36,9. B. 34,8. C. 21,8. D. 32,7.
Hỗn hợp X gồm bột lưu huỳnh và magie. Đun nóng X trong điều kiện không có không khí, sau đó làm nguội và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,987 lít khí Y có tỷ khối so với không khí bằng 0,8966. Đốt cháy hết khí Y, sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào 100ml dung dịch hirdropeoxit 5% (D = 1g/ml) thu được dung dịch Z. Xác định % khối lượng các chất trong X và nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch Z. Các khí đo ở đktc.
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOC2H5. D. C2H3COOC2H5.
Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (f) Tất cả các peptit có phản ứng màu biurê với Cu(OH)2/OH-. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên?
A. 6 và 3. B. 4 và 5. C. 5 và 4. D. 3 và 6.
Có bao nhiêu peptit có công thức phân tử C6H12O3N2?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến