Hỗn hợp khí X gồm axetilen, andehit fomic và hiđro. Cho V lít X (đktc) đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,8 gam H2O. Giá trị của V là
A. 17,92 B. 6,72 C. 4,48 D. 13,44
Đốt Y cũng như đốt X và các chất trong X đều có 2H nên:
nX = nH2O = 0,6
—> V = 13,44 lít
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m+67,58) gam hỗn hợp muối và 5,824 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc, gồm hai khí trong đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí) với tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y (điều kiện không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45% B. 38% C. 33% D. 27%
Cho hệ cân bằng xảy ra trong bình kín: N2 + 3H2 ↔ 2NH3; ΔH < 0. Tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên khi:
A. Giảm nhiệt độ phản ứng hoặc tăng áp suất chung của hệ phản ứng.
B. Thêm NH3 vào hoặc tăng nhiệt độ.
C. Thêm xúc tác hoặc tăng nhiệt độ.
D. Tăng nhiệt độ phản ứng hoặc giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ vỡi 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5 B. 175,0 C. 180,0 D. 120,0
Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,725 B. 7,750 C. 8,125 D. 8,250
Nạp đầy khí A vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha phenolphatlein. Một lát sau nước phun vào trong bình thành tia có màu hồng (hình vẽ minh họa ở bên).
Khí A là
A. NH3 B. SO2 C. HCl D. Cl2
Đốt cháy m gam hỗn hợp vinyl fomat, axit axetic, tinh bột bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 12,5. B. 14,5. C. 17,0. D. 10,0.
Hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H4, C2H2. Cho 6,72 lít hỗn hợp A qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam Br2 phản ứng. Còn nếu dẫn 14 gam hỗn hợp A qua dung dịch Br2 dư thì thấy có 4,48 lít khí thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích đều đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn. Tính % thể tích của các khí trong hỗn hợp A
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,50 B. 50,08 C. 75,63 D. 78,24
Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyO4 với x ≤ 5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hỗn hợp E chứa axit đơn chức X (mạch hở có một liên kết đôi C=C), axit hai chức Y (mạch hở có một liên kết đôi C=C), và este thuần chức Z tạo từ Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần lượng vừa đủ O2 thu được 1 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam E trong NaOH dư thu được 9,2 gam ancol etylic. Biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 7,7% B. 8,5% C. 9,5% D. 10,5%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến