Hỗn hợp khí X gồm có H2, ankan A và anken B. Đốt cháy 150ml hỗn hợp X thu được 315ml CO2. Mặt khác khi nung nóng 150ml hỗn hợp X với Ni thì sau phản ứng thu được một ankan duy nhất. Tìm công thức phân tử của A và B
Dẫn X qua Ni thu được 1 ankan duy nhất nên các chất trong X gồm H2 (x ml), CnH2n (x ml) và CnH2n+2 (y ml)
—> 2x + y = 150 (1)
và nx + ny = 315 (2)
(1) —> x + y = 150 – x thế vào (2):
—> n(150 – x) = 315
—> n = 315/(150 – x)
(1) —> x < 75 —> n < 4,2
—> n = 2, 3, 4
n = 2 thì hệ (1)(2) vô nghiệm nên loại.
Vậy A là C3H6, B là C3H8
hoặc A là C4H8 và B là C4H10
Hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H4, 0,3mol C3H6 và 0,6 mol H2. Dẫn X qua bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Brom dư thì thấy khối lượng bình tăng 12,6 gam và đã có 56 gam brom phản ứng. Tính hiệu suất hidro hóa mỗi anken trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X trung tính thì cần V lít O2 (đktc) thu được a gam H2O. Biết 252m = 877,5V – 1442a. Cho 0,08 mol X vào lượng dư dung dịch Br2 thì số gam Br2 đã tham gia phản ứng là?
A. 51,2. B. 64. C. 25,6. D. 38,4
Thực hiện cracking hoàn toàn 1 ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X đktc chỉ gồm 1 ankan và 1 anken, cho X qua dung dịch Br2 thấy brom mất màu và khối lượng dung dịch tăng lên 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình có thể tích là 4,48 lít. Đốt hoàn toàn Y được 17,6 gam CO2. Tên ankan ban đầu là:
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C7H16
Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl.
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxerol và axit cacboxylic X mạch hở có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được hỗn hợp gồm các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15 gam Y cần dùng 0,7125 mol O2, thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X có tồn tại đồng phân hình học.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, thu được 3 mol CO2 và 3 mol H2O.
C. Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, theo tỉ lệ mol 1 : 2.
D. Y tham gia phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Cho hỗn hợp X gồm axetilen và etan (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được một hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp Y so với hiđro là 58/7. Nếu cho 0,7 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,3 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,25
Cho 6,4 gam Cu tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch HNO3 thì giải phóng một hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối với hidro là 19. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là bao nhiêu?
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng, dư. (b) Cho dung dịch Na2CrO4 vào dung dịch chứa NaI và H2SO4 loãng, dư. (c) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ. (e) Nhiệt phân Fe(NO3)3. Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở được tạo bởi các ancol no gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este có cùng số nguyên tử C). Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, t°C) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 23,08 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 29,0%. B. 14,7%. C. 14,5%. D. 29,4%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến