Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là
A. 0,32. B. 0,22.
C. 0,34. D. 0,46.
nC3H4 = nC3H3Ag = 0,12
nH2 = nC2H4 + 2nC3H4 —> nC2H4 = 0,1
—> nX = 0,22
Cho dung dịch X chứa 0,15 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào dung dịch H2SO4 loãng, để phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,064 lít CO2 (đktc). Cho BaCl2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,82 gam. B. 81,72 gam.
C. 17,73 gam. D. 69,9 gam.
Cho 11,85 gam hỗn hợp kim loại X gồm Mg, Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 2M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 29,65 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Al trong X là
A. 79,75%. B. 45,57%.
C. 69,23%. D. 82,56%.
Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp rắn.Giá trị của m là:
A. 3,84 B. 4 C. 3 D. 4,8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 14 lít khí CO2 (đktc) và 15,75 gam H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 14,4 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 14,25. B. 13,68.
C. 23,75. D. 22,80.
Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Ala, Gly-Ala-Gly-Ala, Gly-Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Ala. Đốt cháy 24,55 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,825 mol H2O. Cho 44,19 gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 69,0. B. 70,0.
C. 72,0. D. 72,5.
Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1 M và H2SO4 0,5 M thu được khí H2 và dung dịch B. Cô cạn B được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hoà tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,04 mol NO và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 45,92 B. 48,6 C. 72,9 D. 81
Hỗn hợp X gồm 3 ancol. Cho Na dư phản ứng với 0,34 mol X thì thu được 13,44 lít khí. Mặt khác, đốt cháy 0,34 mol X cần V lít khí oxi thu được 52,8 gam CO2. Giá trị gần với V nhất là:
A. 30,7 B. 33,6 C. 31,3 D. 32,4
Nung nóng hỗn hợp X gồm a mol C3H4, 4,16g C4H4 và 0,13 mol H2 với xúc tác Ni, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối sao với N2 là 1,67. Bằng phương pháp thích hợp tách hỗn hợp Y thành hỗn hợp Y1 (gồm các chất có liên kết ba trong phân tử) và hỗn hợp Y2 (gồm các chất còn lại). Đốt cháy hoàn toàn Y1 thu được 0,31 mol CO2. Hỗn hợp Y2 có phản ứng tối đa với 0,11 mol Br2 trong dung dịch. Trong hỗn hợp Y1 số mol chất có phân tử khối nhỏ nhất bằng 5/9 số mol của Y1. Biết số phân tử khí trong Y1 bằng Y2. Tìm giá trị của a và tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong Y1
Cho 9,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,03 mol KNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,336 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 59,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,0% B. 43,0%
C. 30,5% D. 54,9%
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
(b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.
(e) Sục H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(g) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến