Đáp án đúng: D
Phương pháp giải:
- Khi đốt cháy m gam P:
Đặt nancol A = a; naxit B = b; neste C = c (mol)
Công thức tổng quát khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ X (X có thể là hỗn hợp) chứa C, H, O:
nCO2 - nH2O = (k - 1).nX
Ancol A không có liên kết π, axit B và este C đều chứa 1 liên kết π
⟹ Chênh lệch số mol H2O và CO2 do ancol A gây ra
⟹ nancol A = a = nH2O - nCO2
BTNT O ⟹ Tổng (b + c)
- Khi thủy phân m gam P bằng NaOH
nNaOH pứ = naxit B + neste C = b + c ⟹ nNaOH dư
Do axit B và este C đều no, đơn chức, mạch hở ⟹ Muối thu được có dạng CnH2n-1O2Na
Dựa vào mY ⟹ giá trị của n ⟹ CTHH của muối ⟹ CTHH của khí sinh ra.
- Tính lại nNaOH rắn khi cho thêm NaOH vào Y.
So sánh nmuối với nNaOH rắn ⟹ nkhí ⟹ m.Giải chi tiết:- Khi đốt cháy m gam P:
Đặt nancol A = a; naxit B = b; neste C = c (mol)
Công thức tổng quát khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ X (X có thể là hỗn hợp) chứa C, H, O:
nCO2 - nH2O = (k- 1).nX
Ancol A không có liên kết π, axit B và este C đều chứa 1 liên kết π
⟹ Chênh lệch số mol H2O và CO2 do ancol A gây ra
⟹ nancol A = a = nH2O - nCO2 = nH2O - 0,14 (mol)
BTNT O: a + 2b + 2c + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟹ (nH2O - 0,14) + 2b + 2c + 2.0,18 = 2.0,14 + nH2O
⟹ b + c = 0,03 mol
- Khi thủy phân m gam P bằng NaOH
nNaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol
nNaOH pứ = naxit B + neste C = b + c = 0,03 mol
⟹ nNaOH dư = 0,05 - 0,03 = 0,02 mol
Do axit B và este C đều no, đơn chức, mạch hở ⟹ Muối thu được có dạng CnH2n-1O2Na
⟹ 3,26 gam chất rắn Y bao gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}{C_n}{H_{2n - 1}}{O_2}Na:0,03\,mol\\NaOH\,du:0,02\,mol\end{array} \right.\)
⟹ 0,03.(14n - 1 + 32 + 23) + 0,02.40 = 3,26 ⟹ n = 2
⟹ CTHH của muối là CH3COONa
- Khi thêm 0,2 gam NaOH rắn vào Y, trong Y sẽ có nNaOH rắn = 0,02 + 0,2/40 = 0,025 mol
CH3COONa + NaOHrắn \(\xrightarrow[]{t^o}\) CH4 ↑ + Na2CO3
0,03 0,025 (mol)
⟹ nCH4 = nNaOH = 0,025 mol (do NaOH hết, CH3COONa dư)
⟹ m1 = mCH4 = 0,025.16 = 0,4 gam gần nhất với giá trị 0,41.