Hợp chất A có công thức là R2O.biết 0.25 mol chất A có khối lượng 15.5g.hãy xác định công thức của A
Hợp chất B ở thể khí có công thức là X2O.biết 5.6lit khí b(đktc) là 16g.hãy xác định công thức của B
Bài 2: Bạn ơi CT X2O hình như sai rồi phải XO2 mới đúng
\(n_B=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_B=\frac{m}{n}=\frac{16}{0,25}=64\) (g/mol)
Ta có : Hợp chất B = 64 (g/mol)
\(\Leftrightarrow\) X + 2O = 64
X + 2.16 = 64
X + 32 = 64
X = 32
Vậy X là lưu huỳnh. KHHH là S
Vậy CTHH là SO2
Cho 2,7 gam nhôm (Al) tác dụng với oxi (O2) tạo ra hợp chất nhôm oxit (Al2O3)
1/ Lập phương trình hóa học
2/ Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc ?
3/ Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
Giúp mjk nha mấy bn . mjk đag cần gấp
giúp mình với. gấp lắm rồi!!!
hoàn thành phương trình hóa học sau:
NaOH+P2O5 -> Na3PO4+H2O
Fe(OH)2+O2+H2O -> Fe(OH)3
Fe(OH)3+H2SO4 -> Fe2(SO4)3+H2O
để mẩu kim loại natri lên tấm kính trong không khí. sau một thời gian thấy khối lượng mẩu kim loại này lớn hơn so với ban đầu. giải thích và viết phương trình hóa học
Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe+O2===>Fe3O4
Cho 3,1 gam photpho (P) tác dụng với oxi (O2) tạo ra hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5)
1/ lập phương trình hóa học
2/ tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc ?
3/ tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
Neu các loại hạt tạo nên nguyên tử?
Viết công thức tính số mol khi biết khối luog và thể tích ở đktc
tong so mol ntu co trong mot mol ptu N2O3 la bao nhieu ?
tính khối lượng mol chất khí X. Biết X nặng gấp đôi không khí và khí Y so với tỉ khối không khí bằng 0.586
Vận dụng công thức tính số mol của các chất sau :
1) 9,8g H2SO4
2) 20g CuCO3
5) 31,5g HNO3
6) 11g CO2
B là 1 oxít của kim loại R chưa rõ hóa trị biết thành phần % về khối lượng của oxi có trong hợp chất bằng 7/3 thành phần % về khối lượng của R trong hợp chất đó xác định công thức hóa học của B
Cần lây bao nhiêu gam C đê có 9×10^23 nguyên tư C
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến