Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra m gam bạc kết tủa. Giá trị của m làA. 6,48 gam. B. 12,96 gam. C. 19,62 gam. D. 19,44 gam.
A là ancol đơn chức no, mạch hở, B là axit cacboxylic no, mạch hở đơn chức. Biết MA = MB. Phát biểu đúng làA. A, B là đồng phân. B. A, B có cùng số cacbon trong phân tử. C. A hơn B một nguyên tử cacbon. D. B hơn A một nguyên tử cacbon.
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). CTPT của 2 anđehit làA. CH3CHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. Kết quả khác.
Đốt cháy anđehit A được ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}$. A làA. Anđehit no, mạch hở, đơn chức. B. Anđehit đơn chức, no, mạch vòng. C. Anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch hở. D. Anđehit no 2 chức, mạch hở.
Công thức phân tử tổng quát của axit cacboxylic mạch hở là :A. CnH2n +2-2a-2bO2b B. CnH2n-2O2b. C. CnH2n + 2-2bO2b. D. CnH2nO2b.
Chất nào sau đây là axit metacrylic?A. CH2=CH-COOH. B. CH3-CH(OH)-COOH C. CH2=CH(CH3)-COOH D. HOOC-CH2-COOH
A là axit cacboxylic đơn chức chưa no (1 nối đôi C=C). A tác dụng với brom cho sản phẩm chứa 65,04% brom (theo khối lượng). Vậy A có công thức phân tử là :A. C3H4O2 B. C4H6O2 C. C5H8O2 D. C5H6O2
Axit A có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime. Công thức của A là:A. HO-CH2-CH2-COOH B. CH2=CH-COOH C. HOOC-CH2-CH2-COOH D. CH3-COOH
Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), CH≡C-CHO (3), CH2=CH-CH2OH (4), (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm làA. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Cho phản ứng sauCH3CHO + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2OHệ số cân bằng của phản ứng trên làA. 5, 2, 4, 5, 2, 1, 4 B. 5, 2, 2, 5, 2, 1, 2 C. 5, 2, 3, 5, 2, 1, 3 D. Cả 3 đều sai.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến