Nhận định nào sau đây không đúng khi so sánh tinh bột và xenlulozơ?A. Tinh bột và xenlulozơ có cùng CTPT là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau. B. Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại polysaccarit. C. Tinh bột và xenlulozơ đều có phân tử khối rất lớn. D. Tinh bột và xenlulozơ đều không tham gia phản ứng tráng gương.
Phát biểu sai về xenlulozơ là:A. Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối. B. Ta có thể viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n. C. Xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, khoảng 1000000 -2400000. D. Xenlulozơ có tính khử mạnh.
Chọn câu phát biểu saiA. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2. D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
Chất X có CTPT C2H4O2 cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại?A. Axit không no đơn chức B. Axit no đơn chức C. Ancol no đa chức D. Este no đơn chức
Thủy phân este C4H6O2 (X) trong axit chỉ thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể điều chế ra Z chỉ bằng 1 phản ứng. CTCT của X làA. CH3COOCH=CH2 B. CH3CH2COOCH=CH2 C. HCOOCH=CHCH2 D. CH2=CHCOOCH3
A là một este 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư. Đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol B và 8,6 gam hỗn hợp muối D. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D tác dụng với H2SO4 thu được 3 axit no, mạch hở, đơn chức, trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau. Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn là A. C5H10O2. B. C7H16O2. C. C4H8O2. D. C6H12O2.
Xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng vừa đủ 300 ml dd NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 12,3 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của este đó là:A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Cho sơ đồ chuyển hoá$Triolein\,\xrightarrow{+{{H}_{2}}\,(Ni,\,{{t}^{o}})}X\xrightarrow{+NaOH,\,{{t}^{o}}}Y\xrightarrow{+HCl}Z$ Tên của Z làA. axit stearic. B. axit oleic. C. axit linoleic. D. axit panmitic.
Cho các hợp chất hữu cơ: $\displaystyle {{C}_{2}}{{H}_{2}};\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{4}};\text{ }C{{H}_{2}}O;\text{ }C{{H}_{2}}{{O}_{2}}$(mạch hở);$\displaystyle {{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}$(mạch hở, đơn chức). Biết$\displaystyle {{C}_{3}}{{H}_{4}}{{O}_{2}}$ không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch$\displaystyle AgN{{O}_{3}}$ trong$\displaystyle N{{H}_{3}}$ tạo ra kết tủa làA. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho các phát biểu sau về chất béo:a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.Số phát biểu đúng làA. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến