X là hợp chất có công thức phân tử C3H7O3N. X phản ứng với dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có khí không màu thoát ra. Cho 0,5 mol X phản ứng với 3 mol NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch khối chất rắn thu được làA.133B.53C.142,5D.42,5
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9O2N. Cho 5,15 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí , làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Dung dịch Z có có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA.5,4B.4,6C.4,8D.4,7
Đốt cháy hoàn toàn 7,7 gam chất hữu cơ Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) bằng oxi, thu được 6,3 gam H2O, 4,48 lít CO2, 1,12 lít N2 (các khí đo ở đktc). Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, được khí Z1. Khí Z1 làm xanh giấy quì tím ẩm và khi đốt cháy Z1 thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. Công thức cấu tạo của Z là công thức nào sau đâyA.CH3COONH4B.CH3COOH3NCH3C.HCOOH3NCH3D.CH3CH2COONH4
Cho 7,7 gam chất hữu cơ X có CTPT C2H7O2N tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 12,2 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH làA.1M ; 1,25M.B.1,175M; 1,25M.C.1M; 1,175M.D.1,5M; 1M.
X là este của axit glutamic, không tác dụng với Na. Thủy phân hòan toàn một lượng chất X trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu được một ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng lượng ancol Y trên với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn, thu được chất rắn khan T. Khối lượng chất rắn T làA.7,34 gam.B.5,88 gam.C.10,85 gam.D.9,52 gam.
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ? A.Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M.B.Công thức của amin là CH5N và C2H7N.C.Số mol mỗi chất là 0,02 mol.D.Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Giá trị của m làA.20,35.B.19,9.C.22,75.D.21,20.
Cho 12,4 gam chất X có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí Y làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?A.17,4B.14,6 C.24,4D.16,2
Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.18,6.B.10,6.C.12,2. D.1,6.
Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn làA.11,52 gam.B.6,06 gam.C.6,90 gam.D.9,42 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến