Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại, có thể dùng dung dịch nào sau đây?A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch HF. D. Dung dịch NaOH loãng hoặc dung dịch HCl hoặc dung dịch HF.
Cho sơ đồ thí nghiệm phân tích định tính nguyên tố của chất hữu cơ. Dung dịch Ca(OH)2 dùng để nhận biết chất và nguyên tố gì?A. Nhận biết CO2 và định tính C. B. Nhận biết H2O và định tính H. C. Nhận biết NH3 và định tính N. D. Nhận biết HCl và định tính Cl.
Tổng số hệ số các chất trong phương trình hóa học của phản ứng dưới đây làCa + HNO3 (loãng) → Ca(NO3)2 + NH4NO3 + H2OA. 13. B. 20. C. 22. D. 19.
→ H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứngA.B.C.D.
Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m làA. 4,70. B. 4,48. C. 2,46. D. 4,37.
Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.
Nồng độ ion H+ của dung dịch HCl ở pH = 3 làA. 0,001M. B. 0,003M. C. 0,1M. D. 0,3M.
Những hợp chất giống nhau về thành phần và cấu tạo hóa học nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều -CH2- được gọi làA. đồng phân. B. đồng đẳng. C. Hiđrocacbon. D. giống nhau.
Tổng thể tích của H2 và N2 (đktc) cần lấy để điều chế 51 gam NH3, biết hiệu suất phản ứng đạt 25% làA. 134,4 lít. B. 403,2 lít. C. 537,6 lít. D. 716,8 lít.
Cho Mg tác dụng với HNO3 đặc, sau phản ứng không có khí bay ra. Vậy sản phẩm tạo thành sau phản ứng làA. Mg(NO3)2; NO2; H2O. B. Mg(NO3)2; NH4NO3; H2O. C. Mg(NO3)2; H2O. D. Mg(NO3)2; NO; H2O.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến