Hợp chất hữu cơ C9H12 có chứa vòng benzen, khi phản ứng với Clo có chiếu sáng tạo một dẫn xuất C9H11Cl. Số lượng chất thỏa mãn tính chất đó là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Khi chiếu sáng, phản ứng thế sẽ xảy ra ở nhánh, các chất X thỏa mãn:
1,3,5-trimetyl benzen
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có số mol bằng nhau, người ta thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam H2O.
a. Hãy chứng tỏ rằng hỗn hợp X có chứa ankan (CnH2n+2)
b. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 hidrocacbon.
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Al, Mg, MgO, FeO, Fe3O4, Fe, Cu trong đó oxi chiếm 11,373% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào dung dịch Y chứa H2SO4, KNO3 có nồng độ % lần lượt là 23,716% và 5,656%. Sau phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa H2O, (3,5m + 5,425) gam muối sunfat trung hòa và 2,28 gam hỗn hợp khí gồm (NO, N2O, N2). Cho 555 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Z đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 163,655 gam kết tủa khan và dung dịch chứa A, B là 2 muối của kali (MA>MB) có tỷ lệ mol nA : nB = 1,25 . Nồng độ % muối Al2(SO4)3 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,5. B. 11,5. C. 5,5. D. 5,7.
Đốt cháy m gam hỗn hợp A gồm 1 anken và 1 ankadien cần dùng 1,1 mol khí oxi, thu được 0,8 mol CO2, công thức của ankadien là
Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối X so với butan là 0,4 . Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là bao nhiêu?
Cho một ancol mạch hở Z phản ứng vừa đủ với 1,15 gam Na tu được 2,62 gam muối và số mol khí sinh ra bằng 2,5 lần số mol Z phản ứng. Vậy tổng số nguyên tử có trong một phân tử Z là:
A. 22 B. 25 C. 28 D. 31
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và NH3. B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3. D. C2H5OH và N2.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH.
C. CH3COCH3. D. C2H5CHO.
Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X
A. HO-C6H4-COOCH3. B. CH3-C6H3(OH)2.
C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH.
Hiđro hóa hoàn toàn stiren và p-xilen thu được hai chất tương ứng là X và Y. Cho X, Y tác dụng với Cl2 trong điều kiện thích hợp thu được tương ứng n, m dẫn xuất monoclo. Giá trị của n và m là
A. n = 5, m = 2 B. n = 6, m = 3
C. n = 2, m = 1 D. n = 4, m = 3
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic. B. axit malonic. C. axit oxalic. D. axit fomic.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến