Hợp chất hữu cơ X mạch hở, thành phần chứa C, H, O; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. X tác dụng được với Na, giải phóng khí H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2. Số chất của X thỏa mãn là
A. 3. B. 2.
C. 5. D. 4.
Số C = nCO2/nX = 2
X tác dụng với Na tạo H2 nên X chứa -OH hoặc -COOH. Các chất X thỏa mãn:
C2H5OH
C2H4(OH)2
CH3COOH
(COOH)2
Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 11,2 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO (nung nóng), thu được m gam rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 18,0 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 8,32. B. 7,52.
C. 8,00. D. 8,16.
Cho hai bình như nhau, bình A chứa 0,5 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 0,5 lít axit axetic 2M được bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện như ở hình dưới đây:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Axit clohiđric là axit mạnh, phân li một chiều nên lượng H+ tại thời điểm 1 phút nhiều hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Axit axetic có phân tử khối lớn hơn nên tại thời điểm 1 phút, tốc độ thoát khí chậm hơn.
D. Sau 1 phút, tốc độ thoát khí ở bình A nhanh hơn bình B.
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp Al, FeO, Fe3O4, FeCO3 (0,02 mol) bằng 285,4 gam dung dịch 10% chứa H2SO4 và KNO3. Sau khi phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 32,98 gam muối trung hòa (trong X không chứa muối Fe2+) và 1,344 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm H2, NO và CO2 có tỉ khối so với He là 7,5. Cho từ từ dung dịch V lít NaOH 1M phản ứng tối đa với dung dịch X. Giá trị của V là:
A. 0,46 B. 0,50 C. 0,70 D. 0,48
Cho 12,0 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 6,00. B. 0,96.
C. 9,00. D. 6,48.
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Z. Phương trình điều chế khí Z là
A. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
B. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O.
C. 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
Hỗn hợp X gồm ankan A, anđehit no, đơn chức mạch hở B (MB > 30) và amin no, mạch hở C. Hỗn hợp Y gồm một amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin và một peptit mạch hở cấu tạo từ Gly, Ala và Val. Trộn a mol X với 0,12 mol Y thu được 31,1 gam hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 31,1 gam hỗn hợp E thu được 1,24 mol CO2 1,65 mol H2O và 0,21 mol khí N2. Giá trị của a là
A. 0,25 B. 0,4 C. 0,45 D. 0,5
Cho 50,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 7,5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 5,6 lít (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,74 gam Al2O3. Giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6176. B. 6562.
C. 6948. D. 7720.
Đổ 30ml rượu etylic nguyên chất vào 90ml nước được 120ml dung dịch rượu. Tính độ rượu của dung dịch rượu thu được.
Đốt một kim loại trong bình chứa khí clo thu được 32,5 gam muối, đồng thời thể tích clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Tên của kim loại bị đốt là
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở, trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 19,44 gam X cần dùng 0,62 mol O2, thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu đun nóng 19,44 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol. Hóa hơi toàn bộ Y thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 8,64%. B. 13,27%.
C. 12,96%. D. 8,85%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến