Cho các nhận định sau:(1) Chất khử là chất nhường electron trong quá trình phản ứng.(2) Chất oxi hoá là chất nhận electron trong quá trình phản ứng.(3) Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhường electron của chất khử.(4) Quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình nhận electron của chất oxi hoá.(5) Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng xảy ra đồng thời cả sự khử lần sự oxi hoá.(6) Có phản ứng oxi hoá khử chỉ xảy ra quá trình khử hoặc chỉ xảy ra quá trình oxi hoá.Số nhận định chính xác là:A.2B.3C.4D.5
Cho phương trình phản ứng hoá học: K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Tổng hệ số tối giản của phương trình là:A.25B.27C.29D.31
Nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là 17. Vị trí của Z trong bảng hệ thống tuần hoàn là:A.Chu kỳ 3 nhóm VIIA. B.Chu kỳ 3 nhóm IA.C.Chu kỳ 4 nhóm VIIA. D.Chu kỳ 4 nhóm IA.
Kali (K) có Z = 19. Cấu hình electron của ion K+ là: A.1s22s22p6. B.1s22s22p63s1. C.1s22s22p63s23p6. D.1s22s22p63s23p64s1.
Nitơ (N) có Z = 7. Cấu hình electron của ion N3- là:A.1s22s22p3. B.1s22s22p6. C.1s22s22p63s23p3. D.1s22s22p63s23p6.
Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là:A.1s22s22p63s23p6d94s2. B.1s22s22p63s23p63d104s1.C.1s22s22p63s23p64s23d9. D.1s22s22p63s23p64s13d10.
Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là:A.1s22s22p63s23p63d64s2. B.1s22s22p63s23p63d5.C.1s22s22p63s23p63d34s2. D.1s23s22p63s23p63d6.
Vị trí của Fe (Z = 26) trong bảng HTTH là:A.Chu kỳ 4 nhóm IIB. B.Chu kỳ 4 nhóm VIIIB.C.Chu kỳ 3 nhóm VIB. D.Chu kỳ 3 nhóm IIB.
Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p5. Vậy X có số hiệu nguyên tử là:A.11B.13C.15D.17
Số nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 là:A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến