Cho dãy các chất: isoamyl axetat, tripanmitin, anilin, xenlulozo, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ đun nóng làA.4.B.5.C.3.D.2.
Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyOz với x≤5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X làA.3.B.4.C.1.D.2.
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V làA.6.2B.5,04.C.4,84.D.6,72.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:\(C{r_2}{O_3}\xrightarrow[{{t^o}}]{{ + Al}}Cr\xrightarrow[{to}]{{ + C{l_2}}}CrC{l_3}\xrightarrow{{ + NaOH}}Cr{(OH)_3}\xrightarrow{{ + NaOH}}NaCr{O_2}\xrightarrow{{ + Br_2 + NaOH}}N{a_2}Cr{O_4}\) Số phản ứng mà nguyên tố crom đóng vai trò chất bị oxi hóa là (mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học)A.1.B.4.C.2.D.3.
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V làA.0,224.B.0,336.C.0,448.D.0,560.
Hỗn hợp khí X gồm axetilen, anđehit fomic và hiđro. Cho V lít X (đktc) đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,8 gam H2O. Giá trị của V làA.17,92.B.6,72.C.4,48. D.13,44.
Có các phát biểu sau:(a) Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom.(b) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng bạc.(c) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.(d) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.(e) Amilozo là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.(f) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.Số phát biểu đúng làA.1.B.3.C.4.D.2.
Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng?A.Giá trị của t là 3960.B.Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 15,95 gam so với dung dịch trước khi điện phân.C.Dung dịch sau điện phân có pH<7.D.Hai khí trong X là Cl2 và H2.
Hỗn hợp X gồm anđehit malonic, vinyl fomat, ancol etylic, ancol anlyliC. Đốt cháy hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Lấy 7,23 gam hỗn hợp X đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đem trung hòa dung dịch sau phản ứng, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa m gam Ag. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?A.19,45. B.15,00. C.13,00. D.21,75.
Muối nào của natri sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày và làm bột nở?A.Na2CO3. B.NaNO3. C.NaHCO3.D.NaCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến