Chọn câu trả lời đúng. Cho h = 6,625.10−34 (J.s); c = 3.108 (m/s); e = 1,6.10−16 (C). Khi chiếu sáng ánh sáng có bước sóng 0,3 (μm) lên tấm kim loại hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện phải đặt hiệu thế hãm 1,4 (V). Công thoát của kim loại này là:A. 4,385.10−20 (J). B. 4,385.10−19 (J). C. 4,385.10−18 (J). D. 4,385.10−17 (J).
Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai? A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài. B. Điện trở của quang điện trở giảmkhi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. C. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp. D. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.
Động năng của electron trong ống Rơn-ghen khi đến đối catôt, phần lớn:A. Bị hấp thụ bởi kim loại làm đối catôt. B. Biến thành năng lượng tia Rơn-ghen. C. Làm nóng catôt. D. Bị phản xạ trở lại.
Phát biểu nào sau đây là sai, khi nói về hiện tượng quang - phát quang?A. Sự huỳnh quang và lân quang thuộc hiện tượng quang - phát quang. B. Khi được chiếu sáng bằng tia tử ngoại, chất lỏng fluorexêin (chất diệp lục) phát ra ánh sáng huỳnh quang màu lục. C. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ. D. Bước sóng của ánh sáng phát quang bao giờ cũng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng mà chất phát quang hấp thụ.
Chọn đáp án đúng. Khái niệm nào nêu ra dưới đây là cần thiết cho việc giải thích hiện tượng quang điện và hiện tượng phát xạ nhiệt electrôn ?A. Điện trở riêng B. Công thoát C. Mật độ dòng điện D. Lượng tử bức xạ.
Cho hằng số Planck h = 6,625.10−34 (Js); tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 (m/s); độ lớn điện tích của electron e = 1,6.10−19 (C). Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 (μm). Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng làA. 0,1 (μm). B. 0,2 (μm). C. 0,3 (μm). D. 0,4 (μm).
Photon ánh sáng được bức xạ khi:A. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn. B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao chuyển về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn. C. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản. D. Nguyên tử ở trạng thái kích thích có mức năng lượng cao.
Trong nguyên tử hiđro, bán kính quỹ đạo bohr thứ ba (quỹ đạo M) là 4,77. Bán kính bằng 19,08 là bán kính quỹ đạo Bohr thứA. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là 31AA : 11aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn thì quần thể có cấu trúc di truyền là:A. 31AA : 11aa. B. 30AA : 12aa. C. 29AA : 13aa. D. 28AA : 14aa.
Một quần thể chuột ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền. Số cá thể lông hung chiếm 16%. Biết gen A quy định tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên làA. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa. B. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa. C. 0,16AA + 0,36Aa + 0,48aa. D. 0,48AA + 0,16Aa + 0,36aa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến