$1.$ C
→ Two months ago: 2 tháng trước, dấu hiệu nhận biết của thì QKĐ
$2.$ C
→ Câu điều kiện loại 1: S + Vs/es + O, S + Will/ Can/Shall + V
$3.$ C
→ Câu ước wish thì HTĐ: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
$4.$ A
→ Where dùng để chỉ nơi chốn
$5.$ B
→ However được sử dụng trong sự tương phản giữa các mệnh đề với nhau.
Dịch: Trời mưa to, tuy nhiên bố tôi đã đi làm.
$6.$ B
→ Câu hỏi đuôi (Question tags) nếu câu phát biểu ở khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định và ngược lại.
$7.$ C
→ Because là một giới từ chỉ nguyên nhân (vì Laura mệt nên ngủ trong giờ học)
$8.$ D
→ Much đi với danh từ không đếm được (sugar, đường không đếm được)
$9.$ C
→ Ta dùng whom để: Thay thế cho những danh từ, mà danh từ đó đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
$10.$ B
→ Giữa from và to là thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của hành động.
$11.$ C
→ Advise sb to V: khuyên ai đó làm gì
$12.$ A
→ Which là đại từ quan hệ chỉ vật
$13.$ B
→ at + time, in + các buổi trong ngày
$14.$ A
→ Ta dùng later để nói về thời gian sau một khoảng thời gian khác (Thì tương lai đơn), thường đứng ở cuối câu.
$15.$ A
→ Since + mốc thời gian, thì HTHT
$16.$ B
→ Câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ $PII$, S + Would/ Could/ Should + V
$17.$ A
$18.$ D
→ Câu bị động thì HTĐ: S + is/am/are + V$PII$/ed
$19.$ A
$20.$ C
→ Enjoy + V-ing
$21.$ C
$22.$ B
→ Love + V-ing
$23.$ C
→ Avoid + V-ing, tránh né một điều gì đó không tốt cho bản thân, một điều bạn không muốn làm
$24.$ D
→ Like + V-ing. Window shopping nghĩa là mua sắm qua cửa sổ (hành động xem qua cửa sổ, thường chỉ nhìn chứ không mua)
$25.$ B
$26.$ D
→ don't/doesn't mind doing smt : không để tâm làm việc gì
$27.$ A
→ Fancy + V-ing
$28.$ C
$29.$ B
$30.$ A
→ Why don't you + V nguyên mẫu?: Tại sao bạn không làm hành động gì đó?