1. B
→ like + V_ing: thích 1 thứ gì đó ( nhg mà lâu dài, gắn liền với người đó )
- like + to_V: thích 1 thứ gì đó ( nhg mà đó là sở thích nhất thời, có thể thay đổi )
2. A
→ do homework: làm bài tập về nhà
3. D
→ vì 'oranges' là danh từ đếm được nên ta dùng 'many'
4. A
→ should + V0: nên làm gì đó
5. B
→ chỉ thời gian bao lâu dùng 'How long'
6. D
→ by + phương tiện: đi bằng phương tiện gì
7. C
→ so sánh nhất ( vì có 'the' )
8. A
→ now ⇒ HTTD: S + is/am/are + V_ing
9. C
→ why don't we + V0
10. B
→ so sánh hơn ( vì có 'than' và chủ ngữ 2 - Huong )