1. They wrote their address on a sheet of paper (QKĐ (was/were + p.p): V_ed/2; S trong câu chủ động được lược bỏ nhưng ta vẫn có thể đoán được nhờ "their")
2. My mother is watering the flowers in the garden (HTTD (am/is/are + being + p.p): am/is/are + V_ing)
3. Mary lost the keys yesterday (QKĐ)
4. We do the test every month (HTĐ (V(s,es): am/is/are + p.p; S trong câu chủ động được lược bỏ và câu không cho thêm bất kì thông tin gì nên ta có thể thay bằng nhiều chủ ngữ khác nữa như "they, you, I, he she, people,....)
5. He repaired the cars three days ago (QKĐ, S ta tìm như câu 4)
6. Alex buys the apples every week (HTĐ)