Đáp án:
1.1. X là $N$; Y là $H$; Z là $O$; $HN{O_3}$ hoặc $HN{O_2}$
1.2. 41,6%
Giải thích các bước giải:
1.1.
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
{p_X} + {p_Y} + {p_Z} = 16 \hfill \\
{p_X} + 3{p_Y} = 10 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow 3{p_Y} < 10 \Rightarrow {p_Y} < 3,33$
+ ${p_Y} = 3 \Rightarrow {p_X} = 1$
⇒ Y là $Li$; X là $H$ (loại do không có hợp chất $HL{i_3}$)
+ ${p_Y} = 2$ ⇒ Y là $He$ (loại)
+ ${p_Y} = 1 \Rightarrow {p_X} = 7 \Rightarrow {p_Z} = 8$
⇒ X là $N$; Y là $H$; Z là $O$
hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố $HN{O_3}$ hoặc $HN{O_2}$
1.2.
Phương pháp đường chéo:
$\begin{array}{*{20}{c}}
{65}&{}&{}&{}&{0,54} \\
{}& \searrow &{}& \nearrow &{} \\
{}&{}&{63,54}&{}&{} \\
{}& \nearrow &{}& \searrow &{} \\
{63}&{}&{}&{}&{1,46}
\end{array} \to \dfrac{{{\% ^{65}}Cu}}{{{\% ^{63}}Cu}} = \dfrac{{27}}{{73}}$
$ \Rightarrow {\% ^{65}}Cu = \dfrac{{27}}{{27 + 73}}.100\% = 27\% ;{\% ^{63}}Cu = 73\% $
${M_{Cu{{(OH)}_2}.CuC{O_3}}} = 63,54.2 + 16.5 + 12 + 2.1 = 221,08$
Giả sử có 1 mol $Cu{(OH)_2}.CuC{O_3}$ thì tổng số mol các đồng vị của $Cu$ là 2 mol, trong đó số mol $^{63}Cu$ 2.0,73 = 1,46 mol
⇒ Phần trăm khối lượng của $^{63}Cu$ trong $Cu{(OH)_2}.CuC{O_3}$ là:
$ \Rightarrow \% {m_{^{63}Cu}} = \dfrac{{2.63.0,73}}{{221,08}}.100\% = 41,6\% $