* Các kiểu so sánh:
- So sánh bằng
- So sánh hơn
- So sánh hơn nhất
* Cách dùng: Áp dụng cấu trúc
* Cấu trúc:
- Cấu trúc so sánh bằng:
+ Cấu trúc so sánh với tính từ và trạng từ: S + V + as + (adj/ adv) + as
+ Cấu trúc so sánh với danh từ: S + V + the same + (noun) + as
- Cấu trúc so sánh hơn:
+ Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
+ Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài: S + V + more + Adj/Adv + than
- Cấu trúc câu so sánh hơn nhất:
+ Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + Adj/Adv + -est
+ Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ và trạng từ dài: S + V + the + most + Adj/Adv
* Ví dụ:
- Mom’s watch is more expensive than mine.
- She lives in a really beautiful villa.
* Cách nhận biết:
- Ở trong câu có từ "as"; "the same" hoặc "than"
- Ở sau mỗi tính từ, động từ có chữ "er" hoặc "est" hay một vài trường hợp đặc biệt được nêu
* Một vài trường hợp đặc biệt:
- bad/badly⇒ worse⇒ the worst
- good/ well⇒ better⇒ the best
- little⇒ less⇒ the least
- many/ much⇒ more⇒ the most
- hard (trạng từ)⇒ harder⇒ the hardest
- fast (trạng từ)⇒ faster⇒ the fastest
- far⇒ farther/ further⇒ the farthest/ the furthest